Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 8, Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật Lý lớp 8 là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 ôn luyện thật tốt kiến thức Vật
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật Lý lớp 8 gồm cả phần lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm.
Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 ôn luyện thật tốt kiến thức Vật Lý của mình, để chuẩn bị cho bài thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 8
A- PHẦN LÝ THUYẾT:
Câu 1: Khi nào lực tác dụng lên một vật có sinh công ?
Câu 2: Khi nào có công cơ học ? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ghi công thức tính công và tên gọi – đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó
Câu 3: Công suất của 1 máy cơ cho ta biết gì ? Công suất được tính như thế nào ? Em hãy nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 4: Khi nào một vật có năng lượng? Phát biểu định luật về công.
Câu 5: Sự dẫn nhiệt là gì ? So sánh sự dẫn nhiệt giữa các chất rắn, lỏng, khí ? Kể tên các hình thức truyền nhiệt?
Câu 6: Các chất được cấu tạo như thế nào ?
Câu 7: Hãy nêu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng khi vật chuyển động . Cho ví dụ một vật vừa có thế năng vừa có động năng?
Câu 8: Nhiệt năng của một vật là gì ? Đơn vị của nhiệt năng ? Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật? Cho ví dụ mỗi loại ?
Câu 9: Thế năng trọng trường là gì? Nêu đặc điểm của thế năng trọng trường? Cho ví dụ về vật chỉ có thế năng trọng trường
Câu 10: Động năng là gì? Nêu đặc điểm của động năng? Vì sao nói các phân tử cấu tạo nên vật luôn có động năng ?
Câu 11: Thế năng đàn hồi là gì? Nêu đặc điểm của thế năng đàn hồi? Cho 1 ví dụ về vật trong cuộc sống có thế năng đàn hồi.
Câu 12: Hãy ghi tất cả các công thức đã học trong học kỳ II :
ĐẠI LƯỢNG | KÍ HIỆU- ĐƠN VỊ | CÔNG THỨC | GHI CHÚ |
CÔNG | |||
CÔNG SUẤT | |||
MẶT PHẲNGNGHIÊNG | |||
ĐÒN BẨY |
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào khi:
– Con lắc đi từ A đến B .
– Con lắc đi từ B đến C .
– Ở vị trí nào con lắc có động năng nhỏ nhất, thế năng nhỏ nhất? động năng lớn nhất ? thế năng lớn nhất ?
Câu 2: Cơ năng của vật trong các trường hợp sau thuộc dạng cơ năng nào ?
a. Bóng đèn treo trên trần nhà.
b. Quả bóng lăn trên sân.
c. Sợi dây cao su bị kéo dãn.
d. Xe ô tô đang chạy xuống dốc.
e. Dây đàn đang rung động.
f. Hòn đá đang rơi từ trên cao xuống.
g. Con lắc lò xo đang dao động trên mặt
h. Mặt trống đang rung.
i. Chiếc xe ô tô đang đậu ở bên đường
j. Máy bay đang bay trên bầu trời.
k. Thác nước chảy từ trên cao xuống.
l. Quả bóng đang nằm yên trên sân cỏ.
Câu 3: Trong các trường họp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học:
a. Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu đang chuyển động.
b. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây trọng lực không thực hiện công? Giải thích ?
– Quả bóng rổ được ném lên và đang đi lên theo phương thẳng đứng.
– Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
– Ô tô đang chuyển động lên dốc.
Câu 5: Em hãy nêu hai cách khác nhau để làm tăng nhiệt năng của bàn tay khi đang đi ngoài trời lạnh.
Câu 6: Tại sao quả bóng cao su được bơm căng dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần ?
Câu 7: Theo định luật về công, khi dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, nếu ta được lợi 2,5 lần về lực thì ta lại thiệt mấy lần về đường đi?
Câu 8: Tại sao nồi, chảo thường làm bằng kim loại còn tô, chén thường làm bằng sành, sứ ?
Câu 9: Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao ?
10: Người ta thả một vật rơi từ một độ cao nào đó cách mặt đất. Hãy cho biết:
– Trong thời gian vật rơi, thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào?
Khi vật chạm mặt đất, thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào?
………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết