Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 4, Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 4 năm 2018 – 2019 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 4 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến các bạn. Tài liệu trình bày các chủ đề kiến thức môn Địa lý lớp 4 mà học sinh cần ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi học kì I.
Hy vọng với đề cương này các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 4
1. Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng liên Sơn?
(Địa hình: Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao, đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm.)
2. Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc?
(Nhờ có khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát lí tưởng ở vùng núi phía Bắc.)
3. Nêu tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ:(những dãy núi chính ở Bắc Bộ:Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.)
4. a/ Kể tên một số dân tộc ít người sống ở Hàng Liên Sơn: (Một số dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn Mông, Thái, Dao….)
b/ Đặc điểm dân cư của Hàng Liên Sơn? (Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư tập trung thưa thớt.)
c/ Tại sao người dân ở Hàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở? (Người dân ở Hàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ.)
5.a/ Mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hàng Liên Sơn?
(Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ…Nhà sàn: được làm từ các vật liệu tự nhiên: tre, gỗ, nứa,…..)
b. Các lễ hội ở Hoàng Liên Sơn: Lễ Hội chơi núi mùa xuân, lễ hội xuống đồng. Các lễ hôi thường tổ chức vào mùa xuân. Có các hoạt động như múa sạp,thi hát, ném còn,…
6. Nêu những khó khăn của giao thông miền núi?
(đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa.)
7. Nêu một số đặc điểm về địa hình của trung du Bắc Bộ: (vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.)
8. Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ?
(Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. Trồng rừng được đẩy mạnh)
9. Ở trung du Bắc Bộ người ta trồng rừng có tác dụng gì?
(Che phủ đồi trọc. Ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi)
10. Nêu quy trình chế biến chè?
(Hái chè; Phân loại chè; Vò, sấy khô; Các sản phẩm chè)
11. Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên?
– Địa hình: vùng đất cao, rộng lớn, các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon tum, Đắk lắk, Lâm Viên, Di Linh..
– Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa khô: trời nắng gay gắt đất khô vụn bở. Mùa mưa: thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả vùng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa.
12. Kể tên các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên? (Gia –rai; Ê- đê; Ba- na; Xơ- đăng,…)
13. Mô tả trang phục của một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên?
Trang phục truyền thống: nam thường quấn khố, nữ thường quấn váy
15. Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên? (Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, chè, hồ tiêu,…) trên đất badan. Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ. Sử dụng sức nước để sản xuất điện. Khai thác gỗ và lâm sản quí)
16a. Ở Tây Nguyên con vật được nuôi nhiều nhất: con bò và trâu
16b. Ở Tây Nguyên loại cây được trồng nhiều nhất là: cây cà phê, cao su, chè, hồ tiêu,…
17. Vai trò của rừng Tây nguyên đối với đời sống và sản xuất:
– cung cấp gỗ: cẩm lai, giáng hương, kền kền,…
– lâm sản: tre, nứa, mây,song,các loại thuốc quí như: sa nhân,hà thủ ô…
– nhiều thú quý: voi, bò rừng, tê giác, gấu đen,…
18. Vì sao phải bảo vệ rừng và trồng rừng? (Để phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chống xóa mòn, chống lũ lụt, hạn hán, và bảo vệ môi trường)
19. Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và lợi ích của nó:(Các sông ở đây chảy qua nhiều độ cao thấp khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thủy điện. Các hồ chứa còn giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường.
20. Kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan; sông Xrê Pốk; sông Đồng Nai.
21. Nêu những đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
– Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên
– Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ,có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước
– Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch
– Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
22. Nêu những đặc điểm chủ yếu về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
– Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của.nước ta.
– Đồng bằng Bắc Bộ rộng thứ hai cả nước, có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
– Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
23. Tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc bộ: Nhằm để ngăn lũ cho ruộng đồng và nhà cửa.
24. Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ?
(Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. Có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:dệt lụa,sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,…)
25a. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ hai cả nước? (Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.)
25b. Ngoài việc trồng lúa người dân đồng bằng Bắc Bộ làm gì? (Trồng ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá tôm, là nơi nuôi lợn, gà, vịt nhiều nhất nước ta.)
26. Nêu quy trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? (Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa)
27. Kể tên các sản phẩm thủ công và làng nghề nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
(Những sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước: lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm,…Các làng nghề: làng Bát Tràng ở Hà Nội chuyên làm gốm, làng Vạn Phúc ở Hà Tây chuyên dệt lụa, làng Đồng Kị ở Bắc Ninh chuyên làm đồ gỗ,…)
28. Quy trình tạo ra sản phẩm gốm sứ? (Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm.)
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết