Đề ghi giải toán trên máy tính cầm tay lớp 9 THCS huyện Bình Giang năm 2013 – 2014, Đề thi và đáp án kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay cấp huyện Bình Giang
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC |
CUỘC THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN – LỚP 9 |
Câu 1 (5 điểm).
a) Tìm a, b trong đa thức f(x) = x2 + ax + b biết f(1) = -9; f(2) = 9
b) Tìm số dư của khi chia cho x – 5
Câu 2 (5 điểm).
Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 1,1%/tháng.
a) Nếu hàng tháng người đó không rút tiền ra. Hỏi sau 4 năm người đó rút được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi. (làm tròn đến đồng).
b) Nếu hàng tháng người đó rút ra 4 triệu đồng để trả chi phí sinh hoạt. Hỏi sau bao nhiêu tháng kể từ khi gửi số tiền đó sẽ hết.
Câu 3 (5 điểm).
a) Tính:
b) Cho dãy số un+2 = 2un+1 + 3un biết u1 = 1; u2 = 3. Viết quy trình bấm máy tính un+2. Tính u10; u15.
Câu 4 (5 điểm).
a) Tìm dạng phân số của x biết:
b) Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để: (1 + 1)(2 + 22)(3 + 32)…(n + n2) > 7620042014
Câu 5 (5 điểm).
Cho (O; 2√10 cm), hai dây AB và CD song song với nhau có độ dài lần lượt là √10cm và 3√10cm.
a) Tính khoảng cách từ O đến AB và CD (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
b) Tính diện tích tứ giác tạo bởi bốn điểm A, B, C, D (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
Câu 6 (5 điểm).
Cho tam giác ABC có góc BAC = 110o; AB = 18,1234 cm, AC = 21,5678 cm.
a) Kẻ CH vuông góc với AB. Tính CH và diện tích tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
b) Kẻ phân giác trong AD của tam giác ABC (D thuộc BC). Tính DB, DC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
Download tài liệu để xem chi tiết.