Đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán, Mời quý thầy cô và quý phụ huynh cùng tham khảo đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán dành cho các em học sinh lớp 2 đang
Đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán là tài liệu dành cho các em học sinh lớp 2 chuẩn bị lên lớp 3. Mời quý phụ huynh và quý thầy cô cùng tải về tài liệu để giúp các em học sinh lớp 2 củng cố và ôn tập lại kiến thức của môn Toán lớp 2 trước khi bước vào năm học mới. Mời các bạn tham khảo.
Xem Tắt
Đề ôn tập hè môn Toán lớp 2 – Đề 1
Bài 1: Tìm X, biết:
a, X + X + X + X + X – 6 = 14 b, X : 6 – 5 = 2
c, X + 29 – 27 = 85 d, 96 – X = 16 + 3
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6cm = …mm | 5dm 4mm = …mm |
4m = …cm | 2m6dm = …dm |
Bài 3: Tính:
36 : 9 : 2 = … | 6 x 7 + 143 = …. |
751 – 245 = …. | 414 + 135 = … |
Bài 4: Lớp 1A có 47 bạn học sinh. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A 10 bạn học sinh. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn học sinh?
Đề ôn tập hè môn Toán lớp 2 – Đề 2
Bài 1: Tính:
6kg : 1 = … | 4m x 6 + 7m = … | 39m – 16m + 24m = … |
7kg x 3 – 10kg = … | 8cm x 7 + 37cm = … | 14cm + 5dm = … |
Bài 2: Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 61, 63, 65, …, …, 71, …, ….
b, 1, 5, 9, 13, 17, …, …, ….
Bài 3: Mẹ có 30 gói bánh chia đều cho 3 chị em Hoa. Hỏi mỗi chị em có bao nhiêu gói bánh?
Bài 4: Tìm X, biết:
35 < X + 12 < 37
112 < X – 32 < 114
Đề ôn tập hè môn Toán lớp 2 – Đề 3
Bài 1: Đặt rồi tính:
153 + 631 | 274 + 269 | 924 – 138 | 757 – 472 |
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
572 … 682 | 826 … 852 | 976 – 517 … 459 |
Bài 3: Con vịt nặng 3kg, con gà nặng hơn con vịt 2kg. Hỏi con gà nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 4: Tìm X, biết:
a, 232 – X x 2 = 214
b, X x 3 = 5 x 10 – 23
Đề ôn tập hè môn Toán lớp 2 – Đề 4
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a. Hôm nay là thứ sáu ngày mùng 2 tháng 6. Vậy thứ sáu tuần sau là ngày:
A. Mùng 7 tháng 6
B. Mùng 8 tháng 6
C. Mùng 9 tháng 6
b. Mẹ đi công tác một tuần, mẹ về vào ngày 24. Vậy mẹ đi ngày:
A. 17
B. 18
C.19
D.20
c. Năm nay ông 62 tuổi. Ông hơn bố 27 tuổi. Tuổi của bố là:
A. 89 tuổi
B. 35 tuổi
C. 45 tuổi
d. Mẹ 28 tuổi. Con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tuổi của con là :
A. 7 tuổi
B. 8 tuổi
C. 9 tuổi
e. Năm nay cậu 20 tuổi, tuổi cậu bằng 1/3 tuổi ông ngoại. Tuổi của ông là :
A. 17 tuổi
B. 23 tuổi
C. 60 tuổi
d. Năm nay anh lên 9 tuổi, anh hơn em 7 tuổi. Vậy 10 năm sau anh hơn em số tuổi là :
A. 16 tuổi
B. 2 tuổi
C. 7 tuổi
f. Mẹ có 1000 đồng. Trong đó có 1 tờ 500 đồng, 2 tờ 200 đồng. Vậy tờ tiền còn lại là tờ:
A. 900 đồng
B. 100 đồng
C. 700 đồng
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Tính
7 x 3 = …. 3 x 5 = …. 5 x 9 = …. 4 x 3 = …. 6 x 6 = ….
4 x 7 = …. 6 x 8 = …. 9 x 6 = …. 7 x 6 = …. 6 x 9 = ….
7 x 5 = …. 9 x 4 = …. 7 x 7 = …. 6 x 4 = …. 8 x 3 = ….
32 : 4 = …. 48: 6 = …. 42 : 7 = …. 54 : 6 = …. 49: 7 = ….
2. Tìm x
a) X x 7 = 49 b) 7 x X = 293 – 251
……………………………. ………………………………….
……………………………. ………………………………….
……………………………. ………………………………….
c) 54 : X = 6 42 : X = 30 : 5
……………………………… ……………………………………
……………………………… ……………………………………
……………………………… ……………………………………
d) 1000 – x = 278 777 + x = 1000
…………………………….. …………………………………….
…………………………….. …………………………………….
3. Cửa hàng dùng 60 mét vải để may quần áo. Biết mỗi bộ quần áo dùng hết 3mét vải. Hỏi cửa hàng đó may được bao nhiêu bộ quần áo?
Giải:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
4. Người ta cắt một cuộn dây dài 80 mét thành các đoạn bằng nhau, biết mỗi đoạn dài 4 mét. Hỏi cắt được tất cả bao nhiêu đoạn dây ?
Giải:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
*5. Tính nhanh
5 x 4 + 3 x 4 + 4 + 4 = 5 x 7 + 4 x 7 + 7 =
…………………………….. ……………………………..
…………………………….. ……………………………..
…………………………….. ……………………………..
Quý thầy cô có thể tham khảo thêm các tài liệu bổ ích sau đây để giúp các em ôn tập hè tốt hơn.