Đề thi chọn đội tuyển dự thi Quốc Gia THPT năm 2014 tỉnh Đăk Lăk, Đề thi đáp án kỳ thi lập đội tuyển dự thi Quốc gia năm học 2013 – 2014 của Sở giáo dục và đào tạo
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
|
KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA
|
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Hãy phân biệt túi vận chuyển, lizôxôm, perôxixôm và không bào.
b. Mô tả cấu trúc và chức năng ribôxôm của tế bào nhân sơ.
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Vi khuẩn thật khác vi khuẩn cổ ở điểm nào?
b. Tại sao vi khuẩn cần tạo nội bào tử? Đây có phải là hình thức sinh sản không?
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Kể tên các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon thì vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hoá dị dưỡng như thế nào?
b. Mỗi vi sinh vật thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng, nhưng tại sao nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường thay đổi tương đối mạnh?
Câu 4. (2,0 điểm)
Nuôi cấy vi khuẩn theo kiểu không liên tục, bắt đầu từ 5 tế bào với thời gian tiềm phát là 1 giờ, thời gian thế hệ là 20 phút. Hãy tính số lượng tế bào tạo thành theo lý thuyết (kể từ khi bắt đầu nuôi cấy) trong các trường hợp: sau 1 giờ; sau 4 giờ; sau 4 giờ nếu một trong 5 tế bào ban đầu bị chết.
Câu 5. (2,0 điểm)
a. Để phân biệt một cây C3 và cây C4, người ta tiến hành một trong hai thí nghiệm sau:
– Để hai cây vào một chuông thuỷ tinh kín và chiếu sáng liên tục (1).
– Trồng cả hai cây trong nhà kính có thể điều chỉnh được nồng độ ôxi (2).
Hãy giải thích nguyên tắc của từng thí nghiệm.
b. Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu xanh tím vào các lá trên cây, rồi so sánh số lượng tinh bột hình thành bằng cách nhuộm màu với iốt. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?
Câu 6. (2,0 điểm)
Trình bày những vấn đề liên quan đến quá trình biến đổi nitơ trong cây:
a. Các nguồn nitơ cho cây.
b. Quá trình khử nitrat.
c. Quá trình hình thành axit amin.
Câu 7. (2,0 điểm)
Về nhóm chất điều hoà sinh trưởng auxin:
a. Giải thích tại sao trong phân tử của các chất thuộc nhóm này luôn có chứa nitơ?
b. Cho ví dụ cụ thể để giải thích: tác dụng kích thích hay kìm hãm của nhóm auxin phụ thuộc vào nồng độ.
c. Minh hoạ cụ thể tác dụng của auxin đối với sự sinh trưởng của tế bào.
d. Trình bày một thí nghiệm về ưu thế đỉnh sinh trưởng của auxin.
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Chức năng của ống khí ở sâu bọ (Chân khớp) và ống khí ở phổi chim giống nhau hay khác nhau?
b. Tại sao những người sống trên núi cao, số lượng hồng cầu trong máu lại tăng?
Câu 9. (2,0 điểm)
a. Đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin?
b. Phân biệt cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng.
Câu 10. (2,0 điểm)
a. Ở người, trong chu kì tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và không bằng nhau trong những trường hợp nào? Giải thích.
b. Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được prôtêin trong thành phần thức ăn nhưng lại không phân giải prôtêin của chính cơ quan tiêu hoá đó?
Câu 11. (1,0 điểm)
Trình bày cơ chế điều hoà đường huyết của các hoocmôn tuyến tuỵ.
Download tài liệu để xem chi tiết.