Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (20 đề), Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 gồm 20 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 gồm 20 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.
Bộ tài liệu gồm 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4, với cấu trúc đề thi theo chuẩn chương trình của Bộ GD&ĐT. Hy vọng đây sẽ là tư liệu tham khảo hữu ích, giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học, quý thầy cô nắm vững kiến thức bài dạy. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Xem Tắt
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn câu trả lời đúng
Bài 1: Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = …………………. kg là:
A. 583 B. 5830 C. 5083 D. 5038
Bài 5.
2 phút 10 giây = ………………. giây là:
A. 30 B. 70 C. 210 D. 130
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211 B. 221 C. 231 D. 241
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính
845763 + 96858 607549 – 536857
Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Mạch kiến thức,kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | TỔNG | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Biết đọc, viết, so sánh các số đến lớp triệu. Nhận biết các hàng trong mỗi lóp, biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi sốBiết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Đơn vị đo: Biết được các đơn vị đo khối lương yến, tạ, tấn; giây, thể kỉ | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Yếu tố hình học: Nhận biết được các loại góc, hai đường thẳng vuông góc, song song | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Giải toán: Giải và trình bày bài toán có đến ba bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | ||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 6 | 4 |
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu 1: (1 điểm) ý C
Câu 2: (1 điểm) ý D
Câu 3: (1 điểm) ý B
Câu 4: (1 điểm) ý C
Câu 5: (1 điểm) ý D
Câu 6: (1 điểm) ý A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
845763 + 96858 = 942621 607549 – 536857 = 70692
Câu 2: 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là (đạt 1 điểm)
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 2
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng |
Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. |
Số câu
|
2 |
2 |
2 |
1 |
7 |
Số điểm |
2 |
2 |
2 |
1 |
7 |
|
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
|||
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. |
Số câu |
1 |
1 |
|||
Số điểm |
1 |
1 |
||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
3 |
1 |
10 |
Số điểm |
3 |
3 |
3 |
1 |
10 |
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |
1 | Số học | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 |
Câu số | 1 – 4 | 2 – 6 | 5 – 7 | 9 | |||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 3 | 8 | |||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | |||
Câu số | 10 | ||||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3
…………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a- 58……. = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10:
Trong hình bên có:
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? (1điểm)
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn,2 nghìn,5 trăm,7 đơn vị” được viết là: (1điểm)
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (1điểm)
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3
Với y = 3, ta có: 326 – ( 57 x 3 ) = 326 – 171 = 155 (1điểm)
Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
Câu 7: (1 điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? (1điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 – 8 = 3(m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33(m2)
Đáp số: 33m2
Câu 10: (1điểm)
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp