Bộ đề thi học kì I môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì I môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 6 đề thi cuối học kì 1 có kèm đáp án kèm theo giúp
Kì thi học kì 1 đang ngày một đến gần, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo, các bạn học sinh lớp 7 tài liệu Bộ đề thi học kì I môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020.
Đây là tài liệu hữu ích, gồm 6 đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 7 có đáp án chi tiết kèm theo. Hi vọng với tài liệu này các bạn học sinh lớp 7 có thêm nhiều tư liệu ôn tập, hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Đề thi học kì I môn Sinh học lớp 7
Ma trận đề thi
Phân môn | Tên chủ đề | Số câu số điểm | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Sinh học 7 | Ngành động vật nguyên sinh | Số câu | 1/2 | 1/2 | 1 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 2 | 3,5 | |||||||||
Ngành ruột khoang | Số câu | 1 | 1 | |||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | ||||||||||
Các ngành giun | Số câu | 1/2 | 1/2 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 2,5 | |||||||||
Ngành thân mềm | Số câu | 3 | 3 | |||||||||
Số điểm | 1,5 | 1,5 | ||||||||||
Ngành chân khớp | Số câu | 1 | 1 | |||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 1/2 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | 4 | 3 | |||
Số điểm | 3 (30%) | 4 (40%) | 2 (20%) | 1 (10%) | 10(100%) |
Đề bài
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (mọc chồi, phân đôi , tách khỏi ) (0,5 điểm)
Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách ……(1)…. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn………(2)…… cơ thể mẹ để sống độc lập.
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra (1,5 điểm)
Câu 2. Vỏ trai sông có mấy lớp là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Mực tự vệ bằng cách nào ?
A. Giấu mình.
B. Phun mực để trốn
C. Dùng tua ngắn tấn công
D. Dùng tua dài tấn công
Câu 4. Đâu là ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm:
A. Làm thực phẩm cho con người, làm đồ trang sức, có giá trị xuất khẩu.
B. Làm thức ăn cho động vật khác, làm vật trang trí và dùng làm cảnh
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. A và C
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5: (3. 5 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Nêu lợi ích của động vật nguyên sinh trong tự nhiên và con người?
Câu 6: (2 điểm).
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? châu chấu di chuyển như thế nào?
Câu 7 : (2,5 điểm). Nêu cấu tạo của giun đũa? Ở nước ta qua điều tra thấy tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao, em hãy giải thích vì sao?
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án |
1- Mọc chồi, 2- tách khỏi (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) |
C | B | D |
II. TỰ LUẬN:
Câu | Nội dung | Điểm |
5 |
* Đặc điểm chung: – Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. – Phần lớn dị dưỡng. – Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi và hữu tính *Lợi ích của động vật nguyên sinh trong tự nhiên và con người: – Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. – Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
6 |
– Cơ thể châu chấu gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở – Di chuyển: Bò, bay, nhảy. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
7 |
– Cấu tạo của giun đũa: + Hình trụ dài 25 cm + Thành cơ thể: lớp biểu bì và cơ dọc phát triển + Chưa có khoang cơ thể chính thức + Ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu môn + Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc + Lớp có tác dụng làm căng cơ thể, tránh bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa. * Ở nước ta qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao vì: – Nhà tiêu, hố xí ở nhiều nơi chưa hợp vệ sinh tạo điều kiện cho trứng giun phát tán. – Trình độ vệ sinh công cộng còn thấp: tưới rau bằng phân tươi, ăn rau sống, bán hàng ăn ở nơi bụi bặm, mất vệ sinh. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết