Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 theo Thông tư 22, Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 theo Thông tư 22 là tài liệu
Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 có đáp án và bảng ma trận đề thi được biên soạn theo Thông tư 22. Với bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách tốt nhất để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo ra đề thi rất hay dành cho quý thầy cô giáo. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 theo Thông tư 22
48 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
Tuyển tập 37 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
Xem Tắt
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
|||
Số điểm |
1đ |
1đ |
2đ |
1đ |
1đ |
4đ |
2đ |
||||
Đại lượng và đo đại lượng: đề-xi-mét ; ki-lô-gam; lít. Xem đồng hồ. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
|||||||||
Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
|||||||||
Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
2đ |
2đ |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
6 |
2 |
||
Số điểm |
1đ |
2đ |
2đ |
2đ |
2đ |
1đ |
6đ |
4đ |
A/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1/ (1 điểm): Số 95 đọc là:
A. Chín mươi năm B. Chín lăm C. Chín mươi lăm
Câu 2/ (1 điểm): 28 + 2 – 20 = … Kết quả của phép tính là:
A. 10 B. 20 C. 30
Câu 3/ (1 điểm): Tìm x, biết: x – 45 = 13
A. x = 32 B. x = 58 C. x = 68
Câu 4/ (1 điểm): Hiệu là số lớn nhất có một chữ số, số trừ là 24, số bị trừ là:
A. 15 B. 33 C. 38
Câu 5/ (1 điểm): 90cm = …….dm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 9 B. 90 C. 900
Câu 6/ (1 điểm): Trong hình vẽ bên có:
A. 3 hình chữ nhật
B. 4 hình chữ nhật
C. 5 hình chữ nhật
B/ Tự luận: (4 điểm)
Câu 7/ (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 65 + 26 b) 46 + 54 c) 93 – 37 d) 100 – 28
Câu 8/ (2,0 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 42 lít dầu và bán nhiều hơn buổi chiều 7 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
…………………………………….…………………………………………………………………………………
…………………………………….…………………………………………………………………………………
…………………………………….…………………………………………………………………………………
…………………………………….…………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: C
II- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
Câu 7 (2,0 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
a) 91 b) 100 c) 56 d) 72
Câu 8 (2,0 điểm):
– Ghi lời giải, phép tính, đơn vị đúng được 1,5 điểm;
– Ghi đáp số đúng được 0,5 điểm
Giải:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là: (0,5)
42 – 7 = 35 (l) (1)
Đáp số: 35l dầu (0,5)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học: 2017 – 2018
Lớp 2
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
||
Trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài đọc bài: Câu chuyện bó đũa |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
2đ |
1đ |
1đ |
1đ |
4đ |
1đ |
|||||
Kiến thức kỹ năng Luyện từ & Câu: Đặt câu theo mẫu “ Ai làm gì?, điển dấu phẩy |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
2đ |
||||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
||
Số điểm |
2đ |
1đ |
1đ |
1đ |
1đ |
1đ |
4đ |
3đ |
Ma trận câu hỏi đề kiếm tra môn Tiếng Việt cuối kì I học lớp 2
Số TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Cộng |
|
1 |
Anh em |
Số câu |
4 |
1 |
5 |
||
Câu số |
1,2,3,6 |
7 |
|||||
2 |
Luyện từ và câu đặt câu thuộc chủ đề: Cha mẹ, Anh em |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||
Câu số |
4 |
5 |
|||||
Tổng số câu |
4 |
1 |
1 |
1 |
7 |
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2017 -2018
Môn: Tiếng Việt Lớp 2
Thời gian làm bài: 40 phút
A. Phần đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:
Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “Ở nhà cảnh vật vấn như xưa … ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96)
Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “Bây giờ… mẹ vẫn chưa về.” (trang 121).
Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia… bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Câu chuyên bó đũa
1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
– Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
– Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
– Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM
Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1)
*Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: (1 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
A. Hay gây gổ.
B. Hay va chạm.
C. Sống rất hòa thuận.
Câu 2: (1 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
A. Cho tiền .
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 5: (1 điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc.
Câu 6: (1 điểm) Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Câu 7: (1 điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì?
B. Phần viết: (10 điểm)
I. Viết chính tả: (5 điểm (15 phút)
(nghe – viết) bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 128 và 129, viết đoạn từ : “ Ngày hôm sau … và nô đùa”
Con chó nhà hàng xóm
Ngày hôm sau, bác hang xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê …Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy và nô đùa.
II/ Phần tập làm văn: (5 điểm) (25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây:
a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b) Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì?
c) Nói về từng người trong gia đình em?
d) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
—–Hết—–