Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS tỉnh Bình Phước năm học 2012 – 2013, Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS tỉnh Bình Phước năm học 2012 – 2013
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
|
MÔN: HÓA HỌC (Thời gian: 150 phút)
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Cho A là oxít, B là muối, C và D là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với A, B, C, D và hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 Muối + H2O
b) B + NaOH → 2 Muối + H2O
c) C + Muối → 1 Muối
d) D + Muối → 2 Muối
2. Có 6 dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất trong các chất: (BaCl2; H2SO4; NaOH; HCl; MgCl2; Na2CO3). Lần lượt thực hiện các thí nghiệm và được kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Dung dịch (2) cho kết tủa với các dung dịch (3) và (4).
Thí nghiệm 2: Dung dịch (6) cho kết tủa với các dung dịch (1) và (4).
Thí nghiệm 3: Dung dịch (4) cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch (3) và (5). Hãy xác định số của các dung dịch.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Cho 3 hợp chất của Na là X,Y, Z có mối quan hệ sau:
Xác định X, Y, Z và hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ trên.
2. Cho hỗn hợp gồm các chất sau: CuO, Fe2O3 và Ag. bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp trên.
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Một học sinh A thực hiện thí nghiệm sau: Đổ 250ml dung dịch HNO3 có nồng độ 0,63 % (D = 0,8 g/ml) vào cốc thủy tinh, sau đó cho tiếp 240 gam dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M (D = 1,2g/ml), tiếp theo bạn khuấy đều rồi nhúng giấy quỳ tím vào. Theo em giấy quỳ sẽ có màu gì? Tại sao?
2. Thêm từ từ 100 ml dung dịch NaOH vào 25 ml dung dịch AlCl3 đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 1,872 gam thì dừng lại.
a. Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch ban đầu.
b. Nếu thêm V ml dung dịch NaOH trên vào 25 ml dung dịch AlCl3 trên. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa bằng 9/10 lượng kết tủa nói trên. Tính V.
Câu 4: (4,0 điểm)
Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2g (gồm kim loại M có hóa trị II, III và oxit của kim loại đó). Cho X tác dụng với 800ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa hết lượng axit dư trong A cần 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M.
a. Xác định kim loại M và công thức oxít của nó biết rằng trong hỗn hợp X có một chất mà số mol bằng hai lần số mol chất kia.
b. Hòa tan hoàn toàn 27,2 g hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được V lit khí SO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được m gam muối khan. Tính V và m
Câu 5: (4,0 điểm) Cho 4,32 g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước dư thu được 896ml khí (đktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn không tan này cho tác dụng với 120ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,4g kim loại đồng và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch KOH 0,5M để thu được kết tủa nhỏ nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y.
a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng chất rắn Y.
c. Tính V.
Câu 6: (4 điểm)
1. Cho hỗn hợp X gồm 0,1mol axetilen; 0,2mol etilen và 0,4mol hidro qua Ni nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro là 11,25. Dẫn Y qua dung dịch brôm thì lượng brôm phản ứng tối đa là m gam. Tìm m
2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon B ở thể khí . Sau khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 20g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,8 gam. Lọc bỏ kết tủa rồi đem đun nóng phần dung dịch còn lại thì thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa.
a. Tìm công thức phân tử của B.
b. Viết các công thức cấu tạo của B.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết.