Đề thi thử Đại học năm 2013 – môn Sinh học (Đề 21), Đề thi thử Đại học năm 2013 – môn Sinh học (Đề 21)
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ |
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM 2012 – 2013 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề |
Đề số 21
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ.
C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?
A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
Câu 3: Nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là
A. quá trình đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên và quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ
A. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 81/256.
Câu 5: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST.
C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.
Câu 6: Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh cụt). Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là
A. 54. B. 27. C. 9. D. 18.
Câu 7: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng.
C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng.
Câu 8: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5. B. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4.
C. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4. D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3.
Câu 9: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là
A. 0,063. B. 0,083. C. 0,043. D. 0,111.
Câu 10: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
B. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.
C. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.
D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.
Câu 11: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền?
A. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
B. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
C. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó l¬ưỡng bội hoá.
Câu 12: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
B. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ¬ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 13: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. phân hóa khả năng sống sót của những cá thể thích nhất.
B. phát triển và sinh sản ưu thế của những cá thể thích nghi hơn.
C. đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
D. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 14: Cây ưa bóng có các đặc điểm
A. phiến lá mỏng, lá nằm nghiêng và có ít hoặc không có mô dậu.
B. phiến lá mỏng, lá xếp ngang và có mô dậu phát triển.
C. phiến lá dầy, lá xếp nghiêng và có mô dậu phát triển.
D. phiến lá mỏng, lá nằm ngang và có ít hoặc không có mô dậu.
Câu 15: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
A. tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại.
B. hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống.
C. tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt nhất.
D. khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa.
Câu 16: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng
A. 68,49 % B. 71,5% C. 50,49% D. 36,98%
Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không sử dụng phương pháp
A. gây đột biến đa bội. B. tạo các giống thuần chủng.
C. lai kinh tế. D. lai giống.
Câu 18: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trư¬ợt từ đầu 3′ đến 5′ trên mARN.
B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.
C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.
Câu 19: Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là
A. XaXa và 0. B. XAXA và 0.
C. XA và Xa. D. XAXA, XaXa và 0.
Câu 20: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần
Câu 21: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
C. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Câu 22: Kết quả phép lai thuận và lai nghịch có kết quả ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ phân li kiểu hình đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
C. Tính trạng bi chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
D. Tính trạng bị chi phối bởi hưởng của giới tính.
Câu 23: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza
A. di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.
B. di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.
C. di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.
D. nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.
Câu 24: Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao,
A. tuổi sinh thái thấp. B. tuổi sinh thái cao. C. trung bình thấp. D. tuổi sinh lí thấp.
Câu 25: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột biến được phát sinh ở lần
A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia.
D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
Câu 26: Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
A. Vây cá và vây cá voi. B. Gai hoa hồng và gai xương rồng.
C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. D. Cánh dơi và tay khỉ.
Câu 27: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?
A. Chuyển đoạn. B. Đa bội. C. Lệch bội. D. Đảo đoạn.
Câu 28: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?
A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.
B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN.
C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.
Câu 29: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.
B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
C. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
Câu 30: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd B. AaBbDd x aabbDd
C. AaBbDd x AaBbdd D. AaBbDd x AaBbDd
Câu 31: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?
A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
B. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài.
D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 32: Ở phép lai giữa ruồi giấm và ruồi giấm cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 35%. C. 40%. D. 30%.
Câu 33: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít; một loài có lợi.
Câu 34: Trong các con đường hình thành loài mới, con đường tạo ra kết quả nhanh nhất là hình thành loài bằng
A. lai xa và đa bội hoá. B. cách li địa lí.
C. cách li tập tính. D. cách li sinh thái.
Câu 35: Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là
A. giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
B. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
D. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn..
Câu 36: Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.
B. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền.
Câu 37: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
B. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
C. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.
Câu 38: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi
A. theo mối quan hệ của các cá thể trong quần thể.
B. do hoạt động của con người.
C. theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
D. theo cấu trúc tuổi của quần thể.
Câu 39: Một alen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến ngược. C. chọn lọc tự nhiên. D. di –nhập gen.
Câu 40: Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh d¬ưỡng của tháp sinh thái đư¬ợc kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 5 kg/ha. Các bậc dinh dư¬ỡng của tháp sinh thái đ¬ược sắp xếp từ thấp lên cao. Hệ sinh thái nào sau đây có thể xảy ra?
A. A-> B -> C -> D B. E -> D -> A -> C C. C -> A -> D -> E D. E -> D -> C -> B
Câu 41: Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
A. A =T = 5265 và G = X = 6000 B. A =T = 5265 và G = X = 6015
C. A =T = 5250 và G = X = 6000 D. A =T = 5250 và G = X = 6015
Câu 42: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh- vật chủ.
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là 1 ví dụ về kiểu quan hệ hợp tác.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng?
A. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
B. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
D. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
Câu 44: Ví dụ nào sau đây là cách li sau hợp tử?
A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
B. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm.
C. Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết.
D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
Câu 45: Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng bậc III trong hình tháp sinh thái dưới đây là:
A. 8%. B. 7,2%. C. 8,3%. D. 10%.
Câu 46: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
B. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
C. phát sinh thực vật và các ngành động vật.
D. sự phát triển cực thịnh của bò sát.
Câu 47: Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li của hai kiểu hình là bao nhiêu?
A. 1/9 B. 9/7 C. 1/3 D. 9/16
Câu 48: Cho 2 cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội ở F4 là:
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 49: Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất kiểu gen có 6 alen trội ở F1?
A. 9/64 B. 15/64 C. 7/64 D. 12/64
Câu 50: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết