Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố (6 mẫu), Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố gồm 6 đoạn văn mẫu giúp các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài
Viết đoạn văn về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh là tài liệu mà Tài Liệu Học Thi giới thiệu đến các bạn lớp 9 cùng tham khảo.
Tài liệu bao gồm từ vựng kèm theo 6 đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở thành phố được chúng tôi tổng hợp từ bài làm hay nhất của các bạn học sinh. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, rèn luyện kỹ năng viết tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.
Xem Tắt
- 1 Từ vựng miêu tả cuộc sống ở thành phố
- 2 Viết đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố
- 2.1 Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 1
- 2.2 Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 2
- 2.3 Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 3
- 2.4 Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 4
- 2.5 Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 5
- 2.6 Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 6
Từ vựng miêu tả cuộc sống ở thành phố
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | City | /ˈsɪti/ | Thành phố |
2 | Sidewalk | /ˈsaɪdwɔːk/ | Vỉa hè |
3 | Traffic light | /ˈtræfɪk laɪt / | Đèn giao thông |
4 | Signpost | /ˈsaɪnpoʊst/ | Cột biển báo |
5 | Office building | /ˈɒf.ɪs ˈbɪl.dɪŋ/ | Tòa nhà văn phòng |
6 | Corner | /ˈkɔː.nəʳ/ | Góc đường |
7 | Intersection | /ˌɪn.təˈsek.ʃən/ | Giao lộ |
8 | Pedestrian | /pəˈdes.tri.ən/ | Người đi bộ |
9 | Subway station | /ˈsʌb.weɪ ˈsteɪ.ʃən/ | Trạm xe điện ngầm |
10 | Avenue | /ˈævənuː/ | Đại lộ |
11 | Apartment house | /əˈpɑːt.mənt haʊs/ | Chung cư |
12 | Bus stop | /bʌs/ | Điểm dừng xe bus |
13 | Downtown | /’dauntaun/ | trung tâm thành phố |
14 | Slumdog | khu ổ chuột | |
15 | Shopping mall | /’ʃɔpiɳ/ | trung tâm thương mại |
16 | Food courts | /fu:d//kɔ:t/ | quầy ăn |
17 | Industrial zone | /in’dʌstriəl/ | khu công nghiệp |
18 | Tunnel | /’tʌnl/ | Đường hầm |
19 | roundabout | /’raundəbaut/ | Vòng xoay |
20 | fountain | /’fauntin/ | Đài phun nước |
21 | Signpost | /ˈsaɪnpoʊst/ | Cột biển báo |
22 | Street sign | /striːt saɪn/ | Chỉ dẫn đường |
23 | Corner | /ˈkɔː.nəʳ/ | Góc đường |
24 | Lane | /leɪn/ | Làn đường |
25 | Department store | /dɪˈpɑːt.mənt stɔːʳ/ | Bách hóa tổng hợp |
26 | Dotted line | /ˈdɑːtɪd laɪn/ | Vạch phân cách |
27 | Intersection | /ˌɪn.təˈsek.ʃən/ | Giao lộ |
28 | Elevator | /ˈel.ɪ.veɪ.təʳ/ | Thang máy |
29 | Newsstand | /ˈnjuːz.stænd/ | Sạp báo |
30 | Drugstore | /ˈdrʌg.stɔːʳ/ | Hiệu thuốc |
31 | Cosmopolitan city | /,kɔzmə’pɔlitən/ | đô thị quốc tế |
32 | High-rise flat | /flæt/ | căn hộ chưng cư cao tầng |
33 | Volume of traffic | /’vɔljum//træfik/ | lưu lượng tham gia giao thông |
34 | Parking lot | /ˈpɑːrkɪŋ lɑːt/ | Bãi đỗ xe |
35 | Taxi rank | /ˈtæksi ræŋk/ | Bãi đỗ taxi |
36 | Crosswalk | /ˈkrɒs.wɔːk/ | Vạch kẻ qua đường (người đi bộ) |
37 | Wastebasket | /ˈweɪstbæskɪt/ | Thùng rác |
38 | Street sign | /striːt saɪn/ | Chỉ dẫn đường |
39 | Restroom | /ˈrestruːm / | Nhà vệ sinh |
40 | Pedestrian subway | /pəˈdestriən ˈsʌbweɪ/ | Đường hầm đi bộ |
Viết đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 1
Tiếng Anh
Life in the city is very different from that of the countryside. Firstly, the people here are very sociable, willing to help others. In the city is very bustling, people are busy on the street. Secondly, during the day, there are many vehicles running on the road. Occasionally, you will meet students standing at the bus stop waiting for the bus to arrive. Every day everyone has a job of their own. Wholesale shops have started to open in preparation for the upcoming day. However, Items such as food, vegetables, and fruits in the city are more expensive than in the countryside. In the afternoon, elderly people go jogging in parks or lakes. In the evening, people rushed home, on the road began to congestion, the noise of the traffic. The air becomes a seriously polluted due to the exhaust from vehicles. At night, the street lights have started to turn on. You will find a lot of nightlife here. People gather to go to a sidewalk pub, bar, cinema or a stroll. Thirdly, this city has changed a lot in the last 10 years. Roads, hospitals and schools are much more modern and comfortable. Next, space becomes narrower, more houses grow. However, the security in the city is not safe compared to the countryside. Finally, maybe I find myself adapting to the bustling environment in the city. Because I hate tranquility, it always makes me feel lonely. I will plan to live longer in this place.
Tiếng Việt
Cuộc sống ở thành phố rất khác với cuộc sống ở nông thôn. Đầu tiên, những người ở đây rất hòa đồng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Trong thành phố rất nhộn nhịp, mọi người tấp nập trên phố. Thứ hai, trong ngày, có rất nhiều phương tiện chạy trên đường. Thỉnh thoảng, bạn sẽ gặp những học sinh đứng ở trạm xe buýt chờ xe buýt đến. Mỗi ngày ai cũng có một công việc của riêng mình. Các cửa hàng bán buôn đã bắt đầu mở để chuẩn bị cho ngày sắp tới. Tuy nhiên, các mặt hàng như thực phẩm, rau và trái cây trong thành phố đắt hơn ở nông thôn. Vào buổi chiều, người cao tuổi đi chạy bộ trong công viên hoặc hồ. Vào buổi tối, mọi người ùa về nhà, trên đường bắt đầu tắc nghẽn, tiếng ồn ào của xe cộ. Không khí trở nên ô nhiễm nghiêm trọng do khí thải từ các phương tiện. vào ban đêm, đèn đường đã bắt đầu bật. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều cuộc sống về đêm ở đây. Mọi người tụ tập để đến một quán rượu vỉa hè, quán bar, rạp chiếu phim hoặc đi dạo. Thứ ba, thành phố này đã thay đổi rất nhiều trong 10 năm qua. Đường, bệnh viện và trường học hiện đại và tiện nghi hơn nhiều. Tiếp theo, không gian trở nên hẹp hơn, nhiều ngôi nhà mọc lên. Tuy nhiên, an ninh trong thành phố không an toàn so với nông thôn. Cuối cùng, có lẽ tôi thấy mình thích nghi với môi trường nhộn nhịp trong thành phố. Bởi vì tôi ghét sự yên tĩnh, nó luôn khiến tôi cảm thấy cô đơn. Tôi sẽ lên kế hoạch sống lâu hơn ở nơi này.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 2
Tiếng Anh
I like a modern city life, where I can expand everything in the future. However, everything has both good sides and bad ones. City is a place where life has always become modern and freedom. In there, there are many up-to-date houses and streets are often crowded. We can go shopping and buy everything what we need. If we are sick, we can go to the best hospital or find to the own doctors. Moreover, we can receive education in schools, colleges and universities. There are many entertainments such as parks, museums and so on. Additionally, people in the city approach much informations from social media, adverting. On the other hand, city life is very fast and busy. Everybody always try their best for a better life, a better luck and a better opportunity. Although the city has modern vehicles, it make air pollution. It is a significant contributor to the degration of life quality. I think we should have many solutions to take to tackle these important problems.
Tiếng Việt
Tôi thích một cuộc sống ở thành phố hiện đại, nơi mà tôi có thể phát triển mọi thứ trong tương lai. Tuy nhiên, mọi thứ đều có mặt tốt và mặt xấu. Thành phố là một nơi mà cuộc sống luôn trở nên hiện đại và tự do. Ở đây, có nhiều những ngôi nhà hiện đại và đường phố thường đông đúc, tấp nập. Chúng ta có thể đi mua sắm và mua mọi thứ cái mà chúng ta cần. Nếu chúng ta ốm, chúng ta có thể tới bệnh viện tốt nhất hoặc tìm bác sĩ của riêng mình. Hơn thế, chúng ta có thể nhận được sự giáo dục ở trường học, trường cao đẳng hay trường đại học. Có nhiều hoạt động giải trí như công viên, viện bảo tàng và còn rất nhiều nữa. thêm vào đó, người ở thành phố tiếp nhận nhiều thông tin từ truyền thông, quảng cáo,… Mặt khác, cuộc sống thành phố rất nhanh và bận rộn. Tất cả mọi người luôn cố hết mình cho một cuộc sống tốt hơn, sự may mắn và một cơ hội tốt. Mặc dù ở thành phố có phương tiện hiện đại nhưng nó lại làm không khí bị ô nhiễm. Đây là nguyên nhân chính làm giảm chất lượng cuộc sống. Tôi nghĩ chúng ta nên có những biện pháp giải quyết các vấn đề nghiêm trọng này.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 3
Tiếng Anh
The place I am living in is a beautiful little city near the sea. The infrastructure here is quite advanced and modern. In the past, the number of vehicle was so high, so traffic congestion often occurred, especially during the rush hours. However, recently, most people have been travelled by public transport using alternative energy instead of private vehicles, so the city has significantly reduced traffic congestion and pollution. The city also has many big and small amusement parks, movie theaters, restaurant … to satisfy the needs of consumers. My favorite place in this city is the huge harbor. Every day, there are thousands of ships and boats going back and forth, of fishermen, traders or tourists. The atmosphere of the market is very vibrant and bustling. This is also the factor that makes the city become prosperous and rich. Moreover, the people in the city are very friendly, open minded and very aware of environmental protection. So even though there are many factories and vehicles, the city is still clean, beautiful, the air is fresh and cool. I love this city very much, hope that in the near future, the city will grow and become more and more modern.
Tiếng Việt
Nơi mình đang sống là một thành phố nhỏ xinh sát biển. Cơ sở hạ tầng ở đây khá tiên tiến và hiện đại. Trước đây, lượng xe cộ đi lại rất nhiều nên thường xảy ra tình trạng tắc nghẽn giao thông, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Tuy nhiên, gần đây hầu hết mọi người di chuyển bằng phương tiện công cộng sử dụng năng lượng thay thế thay cho xe riêng nên thành phố giảm được đáng kể tình trạng tắc nghẽn giao thông và lượng ô nhiễm thải ra môi trường. Trong thành phố cũng có rất nhiều khu vui chơi giải trí lớn nhỏ, các rạp xem phim, quán ăn, để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Điểm mình đặc biệt yêu thích ở thành phố này là hải cảng rất to. Mỗi ngày, có hàng nghìn các tàu qua lại, từ thuyền của ngư dân, thương lái cho đến thuyền chở khách du lịch. Không khí buôn bán diễn ra sôi nổi và nhộn nhịp. Đây cũng là nhân tố khiến cho thành phố mình trở nên thịnh vượng và giàu có. Điểm đặc biệt nữa là người dân trong thành phố đều rất thân thiện, cởi mở và rất có ý thức bảo vệ môi trường. Bởi vậy mà dù cho có rất nhiều các khu công nghiệp hay xe cộ thì thành phố vẫn sạch, đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Mình rất yêu thành phố này, hy vọng rằng trong tương lai gần, thành phố sẽ ngày càng phát triển và hiện đại hơn nữa.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 4
Tiếng Anh
Life in the city has long been a hankering for many people because of the benefits it brings. First, it provides us with many employment opportunities to increase income, feed ourselves and our families. There are a lot of kind of jobs from teachers, maketing, designers, … which need a great human resource. Therefore, people feel easy to find a suitable job. In addition, the quality of life in cities is much better than in rural areas. The infrastructure is modern and there are full of services for the people. More and more entertainment centers, commercial centers, hospitals and schools are built. It means that people’s health is better and their needs for entertainment are better. However, besides these positive aspects, the city still has some drawbacks. First of all, because of many factories, transportation and large population, the air here is very polluted, the road is full of smoke and dust, as a result it makes a bad effect on people’s health. In addition, due to immigration, so many people rushed to the city so the cost of services and equipment is quite expensive. This is also the cause of a number of social evils such as theft, addiction, gambling. Today there are many large cities grow up, more and more people migrate in the city, but besides the positive aspects, the city still has limitations that no one wishes. Everyone should take consideration before deciding where to live.
Tiếng Việt
Cuộc sống ở thành phố từ lâu đã là niềm khao khát của bao người bởi những lợi ích mà nó mang đến. Đầu tiên, nó cung cấp cho họ những cơ hội việc làm để gia tăng thu nhập, nuôi sống bản thân và gia đình. Có rất nhiều các ngành nghề từ giáo viên, marketing, thiết kế. đang cần một nguồn nhân lực lớn. Bởi vậy, người ta dễ dàng tìm cho mình một công việc ưng ý. Ngoài ra, chất lượng sống ở thành phố thì tốt hơn rất nhiều so với nông thôn. Cơ sở hạ tầng thì hiện đại và đầy đủ các dịch vụ tiện ích phục vụ cho người dân. Ngày càng có nhiều các trung tâm giải trí, trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học được xây dựng. Nó đồng nghĩa với việc sức khỏe của con người được chăm sóc tốt hơn, các nhu cầu về vui chơi giải trí cũng đầy đủ hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực ấy, thành phố vẫn còn một số mặt hạn chế. Trước hết, quá nhiều nhà máy, phương tiện di chuyển và dân số đông khiến không khí ở đây rất ô nhiễm, đường thì đầy khói bụi nên ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của mọi người. Ngoài ra, do tình trạng nhập cư, người dân đổ xô về thành phố nên giá phí cho những dịch vụ và đồ dùng khá đắt đỏ. Đây cũng là nguyên nhân xuất hiện một số tệ nạn xã hội như trộm cắp, nghiện ngập, đánh bạc. Ngày nay có rất nhiều những thành phố lớn nhỏ mọc lên, ngày càng nhiều người di cư ở thành phố, song bên cạnh những mặt tích cực thì thành phố vẫn còn những hạn chế mà không ai mong muốn. Mỗi chúng ta hãy cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định về nơi sinh sống.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 5
Tiếng Anh
I live in Ho Chi Minh City, the biggest city of Vietnam. This is also the crowded city which consists of many people from different parts of the country as well as the world. We can easily meet people with different accent from the North, the Middle and the South of Vietnam. They all live, study and work together in the same neighborhood. There are also a lot of foreigners choose Ho Chi Minh City as their second home. They mostly work in international enterprises or teach at foreign language centers, and most of them find this city as an ideal place to live. The salary rate for foreigners is usually higher than Vietnamese, and the expenses here are lower than in their mother countries. The lifestyle here is fast and active. People start to leave home at the very early time in the morning. Some of them go to the markets, some go to work, and some open their own shops. However, the streets in working hours are also crowded, and sometimes even I cannot understand why there are always too many people. They come back home in the evening, but later they head back to the road again to go out with friends or have other forms of entertainment after a long day of work. It is usually very late in the evening when most of the citizens to finally go to sleep, but it is easy to see many other people going out until the morning. There are many coffee shops and convenient stores that open for 24 hours and seven days a week, so we can always find a place to stay out. It can be considered that Ho Chi Minh city as a non – sleep city, and the roads are never actually out of people. I have been living here since I was born, and I love the lifestyle here.
Tiếng Việt
Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh, thành phố lớn nhất của Việt Nam. Đây cũng là thành phố đông dân nhất nơi chứa rất nhiều người đến từ những vùng miền khác nhau của đất nước cũng như thế giới. Chúng ta có thể dễ dàng gặp những người có giọng nói khác nhau của miền Bắc, miền Trung và miền Nam Việt Nam. Tất cả họ đều sống, học tập và làm việc cùng nhau trong cùng một khu. Cũng có rất nhiều người nước ngoài chọn thành phố Hồ Chí Minh là ngôi nhà thứ hai của họ. Đa số họ làm việc trong những doanh nghiệp quốc tế hoặc dạy ở những trung tâm ngoại ngữ, và hầu hết họ đều thấy thành phố này là một nơi sống lý tưởng. Lương của người nước ngoài thường cao hơn của người Việt Nam, và chi phí ở đây cũng thấp hơn đất nước của họ. Lối sống ở đây nhanh và năng động. Mọi người bắt đầu rời khỏi nhà vào lúc sáng sớm. Một vài người thì đi chợ, một vài người đi đến chỗ làm, và một vài người mở cửa hàng của họ. Tuy nhiên, các con đường trong giờ làm việc vẫn luôn đông đúc, và đôi khi cả tôi cũng không hiểu tại sao lúc nào cũng có quá nhiều người như vậy. Mọi người trở về nhà vào buổi chiều tối, nhưng sau đó họ lại quay ra đường một lần nữa để đi chơi với bạn bè hoặc có những hình thức giải trí khác sau một ngày dài làm việc. Người dân ở đây thường đi ngủ khi đã rất muộn vào buổi tối, nhưng chúng ta cũng có thể dễ dàng thấy nhiều người khác đi chơi cho đến khi trời sáng. Có rất nhiều quán cà phê và những cửa hàng tiện lợi mở cửa 24 giờ và 7 ngày trong một tuần, vì thế nên chúng ta luôn có thể tìm được một nơi để ở bên ngoài. Có thể cho rằng Hồ Chí Minh là một thành phố không ngủ, và những con đường thì không khi nào thật sự vắng người. Tôi đã sống ở đây kể từ khi được sinh ra, và tôi yêu thích phong cách của nơi này.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố – Mẫu 6
Tiếng Anh
My hometown is Ho Chi Minh City, which is also known as Saigon. This is the biggest city of Vietnam, and it has a lot of interesting things. First, we have to mention the cuisine here. Since this is the biggest financial center of Vietnam, it attracts many people from different parts of the country. Therefore, they bring along with them the featuring foods from their regions, and this make Ho Chi Minh become the biggest food center as well. Second, people and the lifestyle here are also special. It perfectly represents the open style of the South, and it is always busy. The streets are always full of people, and traffic jams is one of the most serious problem here. We can never actually drive on the main roads without being stuck for a few times, and this situation lasts all day long even if it is in the working hours. Third, the citizens work very hard since it is not easy to live in the big city, but they also spend a lot of time and money on entertaining. They love to go to shopping malls, movie theaters and coffee shops. The lights seem never go off here, and people start to go out at the time when most parts of the countries go to sleep. Despite sleeping late, they can go to work very early in the next morning. Going out is considered as a culture of Ho Chi Minh City, and the lifestyle here is very open and active. I love this city a lot, and I think it is worthy for people to live. In my opinion, there is nowhere that can be fun and comfortable like Saigon, so I will live here forever.
Tiếng Việt
Quê hương của tôi là thành phố Hồ Chí Minh, hay còn được biết đến là Sài Gòn. Đây là thành phố lớn nhất của Việt Nam, và nó có rất nhiều điều thú vị. Đầu tiên, chúng ta phải nhắc đến ẩm thực ở đây.Vì đây là trung tâm thương mại lớn nhất ở Việt Nam, nó thu hút rất nhiều người đến từ những miền khác nhau của đất nước. Vì thế họ mang theo những món ăn đặc trưng của vùng miền họ, và điều này kéo theo thành phố Hồ Chí Minh cũng trở thành một trung tâm ẩm thực lớn nhất. Thứ hai, con người và lối sống ở đây cũng đặc biệt. Nó đại diện hoàn hảo cho lối sống mở của miền Nam, và nó bao giờ cũng bận rộn. Những con đường luôn có đầy người, và nạn kẹt xe là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở đây. Chúng ta không khi nào có thể thật sự đi trên những trục đường chính mà không bị kẹt lại một vài lần, và tình trạng này kéo dài cả ngày kể cả khi ngay trong giờ hành chính. Thứ ba, người dân ở đây làm việc chăm chỉ vì để sống ở một thành phố lớn không phải là một điều dễ dàng, nhưng họ cũng dành nhiều thời gian và tiền bạc cho việc giải trí. Họ rất thích đi đến những khu trung tâm thương mại, rạp chiếu phim và quán cà phê. Ở đây. những ngọn đèn dường như không bao giờ tắt, và mọi người bắt đầu đi ra đường khi hầu hết những khu vực khác của đất nước đang chuẩn bị đi ngủ. Mặc dù đi ngủ muộn, họ có thể đi làm vào lúc sáng sớm hôm sau. Ra ngoài chơi được xem như là một nét văn hóa của thành phố Hồ Chí Minh, và lối sống ở đây rất mở và năng động. Tôi yêu thành phố này rất nhiều, và tôi nghĩ đây là một nơi đáng sống. Theo tôi, không có nơi nào có thể vui và thoải mái như ở Sài Gòn, và tôi sẽ sống ở đây mãi mãi.