Đơn đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động, Đơn đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động là biểu mẫu được lập ra dùng cho các doanh
Đơn đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động là biểu mẫu được lập ra dùng cho các doanh nghiệp gặp khó khăn trong tình hình dịch Covid-19 bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình sản xuất kinh doanh.
Nội dung trong mẫu đơn đề nghị vay vốn cần trình bày đầy đủ các thông tin cơ bản như: thông tin về người sử dụng lao động, kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng lao động. Đây là mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH. Vậy sau đây là nội dung chi tiết mẫu đơn, mời các bạn tham khảo.
Đơn đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ……………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………………………………………………………………….
4. Mã số thuế: …………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……
Do…………………………………….. Cấp ngày ……………………………………
6. Quyết định thành lập số2: …………………………………………………………
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3số: ……………………………….
Do……………………………………. Cấp ngày ……………………………………
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4số: ……
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) …………………………………………………
9. Họ và tên người đại diện: ………………………. Chức vụ: ……………………
– Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………
– Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………………………………………
10. Giấy ủy quyền số …………… ngày ………/……/………của ………………….
…………………………………………………………………………………………
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………
12. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
– Năm 2019:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: ………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: …………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: …………………………………………………………………… đồng
– 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: ………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: …………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: …………………………………………………………………… đồng
– Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
– Tổng số lao động: …………………….người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là: ……………………..lao động.
– Số lao động ngừng việc tháng ……./2020: ….. lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
– Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …/2020 là: …………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng ……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày ….tháng … năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ……………………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác nhận cho ………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
– Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận: |
….. ngày …… tháng…. năm…. |
Thủ tục nhận tiền hỗ trợ do bị ảnh hưởng bởi Covid-19
I. Đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
+ Mức hỗ trợ:
Được hỗ trợ hàng tháng với mức 1,8 triệu đồng/người/tháng và không quá 03 tháng.
+ Điều kiện hỗ trợ:
Những lao động này phải đáp ứng được 03 điều kiện:
– Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/4/2020 đến ngày 01/6/2020;
– Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Làm việc tại các doanh nghiệp có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động đủ điều kiện, đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) cùng cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào Danh sách này và gửi kèm:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019 và quý I năm 2020;
- Các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
Khi có đủ hồ sơ, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Và cuối cùng, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
II. Đối với người lao động bị nghỉ việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
+ Mức hỗ trợ:
Được hỗ trợ hàng tháng với mức 01 triệu đồng/người/tháng và không quá 03 tháng.
+ Điều kiện hỗ trợ:
Những lao động này phải đáp ứng đủ các điều kiện như:
– Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01/4/2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 15/6/2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
– Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Người lao động chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kèm bản sao một trong các giấy tờ:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do trong Đơn đề nghị.
- Sau khi có đủ giấy tờ, người lao động nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ rà soát và xác định mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.
Chỉ trong 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
III. Đối với lao động tự do bị mất việc làm
+ Mức hỗ trợ:
Được hỗ trợ hàng tháng với mức 01 triệu đồng/người/tháng và không quá 03 tháng.
+ Điều kiện hỗ trợ:
– Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo trong thời gian từ ngày 01/4/2020 đến ngày 30/6/2020;
– Cư trú hợp pháp tại địa phương;
– Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc như bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; xe ôm, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Nếu đáp ứng đủ những điều kiện này, người lao động chỉ cần gửi Đơn đề nghị hỗ trợ tới Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hàng tháng.
Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ có sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị – xã hội và niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc và tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cuối cùng, trong 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
Đối với người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội và người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
+ Mức hỗ trợ:
– Người có công, đối tượng bảo trợ xã hội được nhận 500.000 đồng/người/tháng trong 03 tháng.
– Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ 250.000 đồng/khẩu/tháng trong 03 tháng.Điều kiện hỗ trợ:
– Người có công với cách mạng là người đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hàng tháng) trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4/2020.
– Đối tượng bảo trợ xã hội là người đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4/2020.
– Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo là người trong Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương tính đến 31/12/2019.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Với những đối tượng này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ chỉ đạo rà soát, xem xét, phê duyệt danh sách cũng như kinh phí hỗ trợ.