Động từ khuyết thiếu – Modal verbs, Động từ khuyết thiếu – Modal verbs là tài liệu hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu
Động từ khuyết thiếu – Modal Verbs là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Vì vậy trong bài viết dưới đây Tài Liệu Học Thi giới thiệu tài liệu Tổng hợp kiến thức về Động từ khuyết thiếu – Modal verbs.
Tài liệu tổng hợp toàn bộ lý thuyết và một số bài tập áp dụng giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng động từ này và cách sử dụng. Chúc các bạn học tốt.
I. Lý thuyết về động từ khuyết thiếu
Trước hết phải giải thích rõ về loại động từ này. Có hai cách gọi động từ khuyết thiếu là Modal verbs và Auxiliary Verb. Cả hai cách gọi này đều chỉ chung về động từ khuyết thiếu, khiếm khuyết. Nên dù bạn đọc được cách gọi nào thì nó cũng như nhau nhé.
a. Khái niệm
Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.
Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.
Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu.
b. Đặc điểm động từ khuyết thiếu
- Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
- Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
- Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
- Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.
- Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định…không cần trợ động từ.
II. Những động từ khuyết thiếu thông dụng
1. Can – Could
CAN
– Dùng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà ai đó có thể làm được, hoặc sự việc nào đó có thể xảy ra.
Ví dụ: I can speaking English fluently.
– Xin phép
Can I use your computer?
– Diễn tả khả năng
Smoking can cause lung cancer.
Example:
Can I borrow your book?
Could I borrow your book?
COULD
– Diễn tả khả năng trong quá khứ. Can dùng hiện tại, Could dùng quá khứ và được đánh giá có phần lịch sự hơn.
Ví dụ: I could read when I was six years old.
– Sự xin phép một cách lịch sự
Excuse me, Could I use your phone?
– Diễn tả khả năng
It could rain tomorrow!
➨ Xin phép (ở hiện tại đều có thể dùng will và would)
➨ Yêu cầu, đề nghị (ở hiện tại đều có thể dùng will và would)
➨ Can you turn off the TV, please?/ Could I ask you a question?
Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng able to để thay thế.
2. Must
– Diễn tả một sự bắt buộc theo hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: He must go to bed at 10.30 pm everyday.
– Lời đoán hoặc sự chắc chắn về điều gì đó có căn cứ.
He must be very tired after working hard all day long.
– Mustn’t- sự cấm đoán, không được làm gì đó.
Example: You mustn’t smoke at the hospital.
– Phủ định trong quá khứ của “must” là “had to”.
Example: They had to do this task yesterday because of running out of time.
3. May – Might
MAY
– Thể hiện sự xin phép
May I use your phone please?
– Thể hiện khả năng, xác suất
It may rain tomorrow!
MIGHT
– Hỏi, xin phép lịch sự hơn
Might I interrupt for a moment?
– Thể hiện khả năng, xác suất
The car looks nice but it might be expensive.
“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng May.
Example: He asked if she might come later.
Bên cạnh đó,
May – được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại.
Ví dụ: It may rain tomorrow.
Might – Đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở quá khứ
Ví dụ: She might come home late last night.
Với quá khứ, chúng ta sử dụng may have/ might have
Example:
I wonder why kate didn’t answer her phone? She may have been asleep.
I can find my jey anywhere.- You might have left it at work.
4. Need not
– Không cần thiết, không bắt buộc phải làm gì đó.
I needn’t come with us.
– Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”
We don’t need to hurry.
5. Will
– Đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai
It will be rainy tomorrow
I think it will rain heavily tomorrow./ Because her brother was young, I think he would probably like this picture.
6. Would
– Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ
He would be exhausted when hear this bad news.
I would drink a glass of milk everyday when I was a student in primary school.
– Mô tả những sự kiện (đơn giản, không có nhiều dự định) chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
➨ I will go to the supermarket with my mom tomorrow.
Will và would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.
Example: Will you give me your address?
Will you shut the door?
Would you like a car?
Would you like some coffee?
7. Shall
Đề xuất làm gì với ngôi “I”, “we” hoặc giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng
What shall we meet?
We shall commit doing the articles in the agreement.
8. Should/ought to
Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.
Ví dụ: You should spend more time practicing listening to English lectures.
You ought to eat less meat and dairy products to avoid diseases such as cancer or diabetes.
– Thể hiện tính 50 % sự ép buộc
You should / ought to see a doctor.
– Lời khuyên
You should / ought to revise your lessons at home.
– Kết luận có căn cứ
He should / ought to be very tired. He’s been working all day long.
Should/ ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra.
Example: Where’s Jane?- She should be here right now.
9. Had better
– Lời khuyên ( tốt hơn hết là…..)
You’d better do the homework right now.
10. Have to
– Bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết
You have to sign your name here.
– Mức độ bắt buộc của “have to” không cao bằng “must”.
Phủ định của have to là “don’t/ doesn’t have to”.
11. Used to
Trường hợp sử dụng | Ví dụ |
➨ Used to V: Đã từng làm gì | ➨ I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl. |
➨ To get/ be used to Ving: | ➨ Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a glass of water before having dinner. |
III. Bài tập áp dụng
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can
B. have to
C. could
D. would
3. I ______ be delighted to show you round the factory.
A. ought to
B. would
C. might
D. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must
B. might
C. will
D. should
6. You ______ to write them today.
A. should
B. must
C. had
D. ought
7. Unless he runs, he______ catch the train.
A. will
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
8. When _____you come back home?
A. will
B. may
C. might
D. maybe
9. _____you
A. may
B. must
C. will
D. could.
Exercise 2: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
1. Perhaps Susan knows the address. (may)
=> Susan________________
2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
=> Joanna ________________
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
=> The report ______________
4. I managed to finish all my work. (able)
=> I___________________
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
=> Nancy________________
Exercise 3: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu , nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.
1. You must have be surprised when you heard the news.
2. You needn’t have do all this work.
3. The window must have been broken on purpose.
4. You must tired after working so hard.
5. One of the men may have died on the mountain.
6. You must been driving too fast.
7. The thief must have come in through the window.
8. If he is not in the office, he must at home.
ĐÁP ÁN
Exercise 1
1A
2C
3B
4B
5A
6D
7D
8A
9C
Exercise 2
1. Susan may know the address.
2. Joanna mightn’t have received my message.
3. The report has to be on my desk tomorrow.
4. I was able to finish all my work.
5. Nancy didn’t need to clean the flat.
Exercise 3
1. be => been
2. do => done
3. Đúng
4. must => must be
5. Đúng
6. must been => must have been
7. Đúng
8. must => must be