Dự thảo Điều lệ công ty TNHH 2 Thành viên trở lên, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Mẫu dự thảo điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên dựa vào luật
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Mẫu dự thảo điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên dựa vào luật doanh nghiệp năm 2005.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-***———-
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(Doanh nghiệp lưu ý: Dự thảo điều lệ này có tính tham khảo.
Doanh nghiệp có thể sửa đổi các điều khoản nhưng không được trái với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005)
Căn cứ vào:
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Điều lệ này thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày…….tháng. ……năm ….. tại…………
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1. TÊN GỌI, TRỤ SỞ CỦA CÔNG TY
1.1 Tên Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN….
Tên bằng tiếng nước ngoài: ….. COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: ….. CO .,LTD
1.2 Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
1.3 Công ty có thể thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch, đặt văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại các địa phương khác theo quyết định của Hội đồng Thành viên và phù hợp với quy định của pháp luật.
ĐIỀU 2. HÌNH THỨC
Công ty TNHH là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, số lượng thành viên không vượt quá 50.
2.1 Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
2.3 Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 23, 24 và 25 của Điều lệ này.
2.3 Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.4 Công ty không được quyền phát hành cổ phần.
2.5 Công ty là một tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
-……………………….
ĐIỀU 4. THÀNH VIÊN CÔNG TY
Công ty được thành lập bởi các thành viên sau:
4.1 Ông (bà) Giới tính: Dân tộc: Quốc tịch:
Sinh ngày:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: Nơi cấp: Công an .
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
4.2 Ông (bà) Giới tính: Dân tộc: Quốc tịch:
Sinh ngày:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: Nơi cấp: Công an .
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
4.3 ……
ĐIỀU 5. VỐN
26.1 Vốn điều lệ của Công ty là đồng ( đồng Việt Nam).
26.2 Phần vốn góp và giá trị vốn góp của các thành viên:
TT |
Tên thành viên |
Phần vốn góp |
Tỷ lệ |
Hình thức góp vốn |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
ĐIỀU 6. SỔ ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
6.1 Khi góp đủ giá trị phần vốn góp, Thành viên được ghi vào sổ thành viên công ty;
6.2 Công ty lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký thành viên có các nội dung chủ yếu sau đây:
6.3 Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY
7.1 Thành viên Công ty có quyền:
7.2 Nghĩa vụ của thành viên Công ty:
CHƯƠNG II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY
ĐIỀU 8. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
8.1 Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp mỗi năm ít nhất 1 lần (Định kỳ ngày…..tháng…)
8.2 Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
ĐIỀU 9. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN
9.1 Việc chỉ định người đại diện theo uỷ quyền phải bằng văn bản, được thông báo đến công ty và cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày chỉ định. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
b) Tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền được chỉ định;
d) Thời hạn uỷ quyền;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, của người đại diện theo uỷ quyền của thành viên.
9.2 Người đại diện theo uỷ quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
9.3 Người đại diện theo uỷ quyền nhân danh thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của Điều lệ này. Mọi hạn chế của thành viên đối với người đại diện theo uỷ quyền của mình trong việc thực hiện các quyền thành viên thông qua Hội đồng thành viên đều không có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.
ĐIỀU 10. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
10.1 Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty.
10.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;
10.3 Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm [hoặc số năm khác nhỏ hơn]. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
10.4 Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Download tài liệu để xem nội dung chi tiết.