Giải bài tập Toán 6 Bài 16: Ước chung và bội chung, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 53,54 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 16: Ước chung
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 53,54 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 16: Ước chung và bội chung. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 16 Chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Xem Tắt
Giải bài tập toán 6 trang 53 tập 1
Bài 134 (trang 53 SGK Toán 6 Tập 1)
Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉vào ô vuông cho đúng:〉
a) 4 ☐ ƯC (12, 18);
c) 2 ☐ ƯC (4, 6, 8);
e) 80 ☐ BC (20, 30);
h) 12 ☐ BC (4, 6, 8);
b) 6 ☐ ƯC (12, 18);
d) 4 ☐ ƯC (4, 6, 8);
g) 60 ☐ BC (20, 30);
i) 24 ☐ BC (4, 6, 8)
a) 4 ∉ ƯC (12, 18); b) 6 ∈ ƯC (12, 18);
c) 2 ∈ ƯC (4, 6, 8); d) 4 ∉ ƯC (4, 6, 8);
e) 80 ∉ BC (20, 30); g) 60 ∈ BC (20, 30);
h) 12 ∉ BC (4, 6, 8); i) 24 ∈ BC (4, 6, 8)
Bài 135 (trang 53 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết các tập hợp
a) Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9);
b) Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8);
c) ƯC (4, 6, 8).
) Ư (6) = {1; 2; 3; 6}, Ư (9) = {1, 3, 9}, ƯC (6, 9) = {1; 3}.
b) Ư (7) = {1; 7}, Ư (8) = {1; 2; 4; 8}, ƯC (7, 8) = {1}.
c) ƯC (4, 6, 8) = {1, 2}.
Bài 136 (trang 53 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp A và B.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}, B = {0; 9; 18; 27; 36}.
a) M = A ∩ B = {0;18; 36}. b) M ⊂ A, M ⊂ B.
Giải bài tập Toán 6 trang 53,54: Luyện tập
Bài 137 (trang 53,54 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A = {cam, táo, chanh},
B = {cam, chanh, quýt}.
b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10;
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
a) A ∩ B = {cam,chanh}.
b) A ∩ B là tập hợp các học sinh giỏi cả hai môn Văn và Toán.
c) A ∩ B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Vì các số chia hết cho 10 thì cũng chia hết cho 5 nên B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Do đó B = A ∩ B.
d) A ∩ B = Φ vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.
Bài 138 (trang 53,54 SGK Toán 6 Tập 1)
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia | Số phần thưởng | Số bút ở mỗi phần thưởng | Số vở ở môi phần thưởng |
a | 4 | ||
b | 6 | ||
c | 8 |
Muốn cho mỗi phần thưởng đều có số bút như nhau, số vở như nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của 24 và 32. Vì 6 không phải là ước chung của 24 và 32 nên không thể chia thành 6 phần thưởng như nhau được.
Cách chia | Số phần thưởng | Số bút ở mỗi phần thưởng | Số vở ở môi phần thưởng |
a | 4 | 6 | 8 |
b | 6 | không thực hiện được | không thực hiện được |
c | 8 | 3 | 4 |