Giải bài tập Toán 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 10 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 3: Ghi số tự nhiên. Thông
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 10 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 3: Ghi số tự nhiên. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 3 Chương 1 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Xem Tắt
Giải bài tập toán 6 trang 10 tập 1
Bài 11 (trang 10 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7
b) Điền vào bảng:
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
1425 | ||||
2307 |
a)
Vì số chục là 135 và chữ số hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 135.10 + 7 = 1357
b)
Số 1425=14.100+25=142.10+5 nên có số trăm là 14 và số chục là 142.
Số 2307=23.100+7=230.10+7 nên có số trăm là 23 và số chục là 230.
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
1425 | 14 | 4 | 142 | 2 |
2307 | 23 | 3 | 230 | 0 |
Bài 12 (trang 10 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Bài 13 (trang 10 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.
Giải thích: Muốn một số có bốn chữ số là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, các chữ số còn lại là số nhỏ nhất. Vì thế số có bốn chữ số nhỏ nhất là 1000.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
Giải thích: Muốn một số có bốn chữ số khác nhau là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, do đó nó phải là số 1; chữ số hàng trăm phải là số nhỏ nhất khác 1, do đó nó phải là số 0; chữ số hàng chục phải là số nhỏ nhất khác 0 và 1, do đó nó phải là 2; tường tự chữ số hàng đơn vị phải là 3.
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
Bài 14 (trang 10 SGK Toán 6 Tập 1)
Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau có 3 chữ số 0,1,2 là: 102; 120; 201; 210
Hướng dẫn: Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0. Do đó chữ số hàng trăm chỉ có thể là 1 hoặc 2. Hãy viết tất cả các chữ số có chữ số hàng trăm là 1 và các chứ số còn lại là 0 và 2; rồi viết tất cả các số có chữ số hang trăm là 2 và các chữ số còn lại là 0 và 1.
Đáp số: 102; 120; 201; 210.
Bài 15 (trang 10 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
a) ĐS: XIV = 10 + 4 = 14;
XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26.
b) ĐS: 17 = XVII; 25 =XXV.
c) Vế phải là 5 – 1 = 4. Do đó phải đổi vế trái thành 4 bằng cách chuyển que diêm bên phải chữ V sang bên trái.