Giải bài tập Toán 6 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 50,51 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 50,51 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 15.
Giải bài tập toán 6 trang 50 tập 1
Bài 125 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 60
d) 1035;
b) 84;
e) 400;
c) 285;
g) 1 000 000.
a) 60 = 22.3.5;
b) 64 = 26;
c) 285 = 3 .5.19;
d) 1035 = 32.5.23;
e) 400 = 24.52;
g) 1000000 = 26.56.
Vì 1000000=10.10.10.10.10.10
=2.5.2.5.2.5.2.5.2.5.2.5
Nên 1000000=2.5.2.5.2.5.2.5.2.5.2.5 = 26.56.
Bài 126 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau
120 = 2.3.4.5;
306 = 2.3.51;
567 = 92.7.
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn, 4, 51, 9 không phải là các số nguyên tố.
Kết quả đúng phải là:
120 = 23.3.5; 306 = 2.32.17; 567 = 34.7.
Bài 127 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225; b) 1800;
c) 1050; d) 3060.
a) 225 = 32.52 chia hết cho 3 và 5;
b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho 2, 3, 5;
c) 1050 = 2.3.52.7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;
d) 3060 = 22.32.5.17 chia hết cho 2, 3, 5, 17.
Bài 128 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
4 là một ước của a vì 4 là một ước của 23;
8 = 23 là một ước của a;
16 không phải là ước của a;
11 là một ước của a;
20 cũng là ước của a vì 20 = 4.5 là ước của 23.52
Giải bài tập Toán 6 trang 50,51: Luyện tập
Bài 129 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
c) Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.
Lưu ý. Muốn tìm các ước của a.b ta tìm các ước của a, của b và tích của mỗi ước của a với một ước của b.
a) 5.13 có các ước là 1, 5, 13, 65.
b) Các ước của 25 là 1, 2, 22, 23, 24, 25 hay 1, 2, 4, 8, 16, 32.
c) Các ước của 32.7 là 1, 3, 32, 7, 3.7, 32.7 hay 1, 3, 9, 7, 21, 63.
Bài 130 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:
51; 75; 42; 30.
51 = 3.17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51};
75 = 3.25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};
42 = 2.3.7, Ư(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};
30 = 2.3.5, Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
a) Giả sử hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên bằng 42 nên ta có: 42 = a . b.
Điều này có nghĩa là a và b là ước của 42. (Ở bài toán này vai trò của a và b tương đương nhau)
Ước của 42 là: 1;2;3;6;7;14;21;42
+) Nếu a = 1 thì b = 42.
+) Nếu a = 2 thì b = 21.
+) Nếu a = 3 thì b = 14.
+) Nếu a = 6 thì b = 7.
+) Nếu a = 42 thì b = 1.
+) Nếu a = 21 thì b = 2.
+) Nếu a = 14 thì b = 3.
+) Nếu a = 7 thì b = 6.
Vậy các cặp số tự nhiên có tích bằng 42 là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7.
b) Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30 nên ta có: 30= a . b.
Điều này có nghĩa là a và b là ước của 30; và a<b
Ước của 30 là: 1;2;3;5;6;10;15;30
Do a<b nên ta có:
+) a = 1, b = 30;
+) a = 2, b = 15;
+) a = 3, b = 10;
+) a = 5, b = 6.
Bài 132 (trang 50 SGK Toán 6 Tập 1)
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).
Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28. Ta có 28 = 22.7. Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.
(Giải thích: ví dụ có 3 túi thì 28 viên bi chia đều cho 3 túi đó mỗi túi có 9 viên bi và thừa 1 không cho được vào túi nào, nếu cho vào bất kì túi nào thì số bi trong các túi đều không bằng nhau. Do đó để số bi trong mỗi túi bằng nhau thì 28 chia hết cho tổng số túi, hay số túi là ước của 28).
Bài 133 (trang 51 SGK Toán 6 Tập 1)
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: ** . * = 111.
a) 111 = 3.37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37.3 = 111.