Giải bài tập Toán 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 16, 17, 18, 19, 20 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 16, 17, 18, 19, 20 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 5: Phép cộng và phép nhân. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 5 Chương 1 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Xem Tắt
Giải bài tập toán 6 trang 16, 17 tập 1
Bài 26 (trang 16 SGK Toán 6 Tập 1)
Cho các số liệu về quãng đường bộ:
Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km,
Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km.
Việt Trì – Yên Bái: 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
Bài 27 (trang 16 SGK Toán 6 Tập 1)
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) 86 + 357 + 14;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2;
b) 72 + 69 + 128;
c) 28 . 64 + 28 . 36.
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457;
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 27 000;
d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800.
Bài 28 (trang 16 SGK Toán 6 Tập 1)
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?
Phần 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Phần 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy tổng 2 phần bằng nhau 39.
Bài 29 (trang 17 SGK Toán 6 Tập 1)
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Số thứ tự | Loại hàng | Số lượng (quyển) | Giá đơn vị (đồng) | Tổng số tiền (đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 2000 | … |
2 | Vở loại 2 | 42 | 1500 | … |
3 | Vở loại 3 | 38 | 1200 | … |
Cộng: | … |
Số tiền vở loại 1 là 35.2000 = 70 000 (đồng)
Điển vào chỗ trống dòng thứ nhất 70 000
Số tiền vở loại 2 là 42.1500 = 63 000 (đồng)
Điền vào chỗ trống dòng thứ hai 63 000
Số tiền vở loại 3 là 38.1200 = 45 000 (đồng)
Điền vào chỗ trống dòng thứ ba 45 600
Tổng số tiền cần trả là: 70 000 + 63 000 + 45 600 = 178 600 (đồng)
Điền vào chỗ trống dòng thứ tư là 178 600.
Số thứ tự | Loại hàng | Số lượng (quyển) | Giá đơn vị (đồng) | Tổng số tiền (đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 2000 | 70000 |
2 | Vở loại 2 | 42 | 1500 | 63000 |
3 | Vở loại 3 | 38 | 1200 | 45600 |
Cộng: | 178600 |
Bài 30 (trang 17 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 34).15 = 0; b) 18.(x – 16) = 18
a) Một tích bằng 0 chỉ khi có ít nhất một thừa số bằng 0.
(x – 34).15 = 0
x – 34 = 0 (vì 15 > 0)
x = 34.
b)
18.(x – 16) = 18
x – 16 = 18 : 18
x – 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17.
Giải bài tập toán 6 trang 17, 18: Luyện tập 1
Bài 31 (trang 17 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40;
b) 463 + 318 + 137 + 22;
c) 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30.
a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.
c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.
Do đó 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30
= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 5 . 50 + 25 = 275.
Bài 32 (trang 17 SGK Toán 6 Tập 1)
Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:
97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116.
Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:
a) 996 + 45; b) 37 + 198.
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.
Bài 33 (trang 17 SGK Toán 6 Tập 1)
Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8
Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số.
Số thứ bảy là: 5 + 8 = 13; Số thứ tám là: 8 + 13 = 21.
Số thứ chín là: 13 + 21 = 34; Số thứ mười là: 21 + 34 = 55.
Bài 34 (trang 17, 18 SGK Toán 6 Tập 1)
Sử dụng máy tình bỏ túi
Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP tk-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng sử dụng tương tự.
a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (h.13);
– Nút mở máy: ON/C
– Nút tắt máy: OFF
– Các nút số từ 0 đến 9: 0 1 2 3 … 9
– Nút dấu cộng: +
– Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số: =
– Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm): CE
b) Cộng hai hay nhiều số:
Phép tính | Nút ấn | Kết quả |
13 + 28 | 41 | |
214 + 37 + 9 | 260 |
c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:
1364 + 4578;
3124 + 1469;
6453 + 1469;
1534 + 217 + 217 + 217
5421 + 1469;
c) Kết quả:
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
* Lưu ý: Các bài tập sử dụng máy tính bỏ túi trong SGK đều sử dụng cho máy tính SHARP TK – 340. Tuy nhiên hiện nay chúng ta thường sử dụng các loại máy tính CASIO (fx–570ES, fx–570MS, fx–570ES Plus, fx–570VN Plus,…) hoặc các loại máy tính VINACAL (fx–570ES, fx–570ES Plus II).
– Các tính năng trên các loại máy tính CASIO, VINACAL trên như : mở máy ; cộng, trừ, nhân, chia ; các phím số ; dấu = ;… giống hệt như hướng dẫn trên máy SHARP TK – 340.
– Sự khác nhau giữa các loại máy CASIO, VINACAL và SHARP TK – 340 :
Tính năng | SHARP TK – 340 | CASIO, VINACAL |
Tắt máy | OFF | SHIFT + AC |
Xóa kí tự bị đưa nhầm | CE | DEL |
Giải bài tập toán 6 trang 19, 20: Luyện tập 2
Bài 35 (trang 19 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích:
15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12; 8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9.
tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6.
⇒ Đáp số: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 (Đều bằng 15.12);
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 (Đều bằng 16.9 hoặc 8.18).
Bài 36 (trang 19, 20 SGK Toán 6 Tập 1)
Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270.
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270.
a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4; 25 . 12; 125 . 16.
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25 . 12; 34 . 11; 47 . 101.
a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60;
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300
125 . 16 = 125 . 8 . 2 = 1000 . 2 = 2000
b) 25 . 12 = 25(10 + 2) = 250 + 50 = 300;
34 . 11 = 34(10 + 1) = 340 + 34 = 374;
47 . 101 = 47(100 + 1) = 4700 + 47 = 4747.
Bài 37 (trang 20 SGK Toán 6 Tập 1)
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm:
Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1) = 1300 – 13 = 1287.
Hãy tính: 16 . 19; 46 . 99; 35 . 98.
16 . 19 = 16(20 – 1) = 320 – 16 = 304;
46 . 99 = 46(100 – 1) = 4600 – 46 = 4554;
35 . 98 = 35(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430.
Bài 38 (trang 20 SGK Toán 6 Tập 1)
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Nút dấu nhân: X
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
375 . 376; 624 . 625; 13 . 81 . 215.
Bấm máy ta được kết quả sau:
375.376=141000;
624.625=390000;
13.81.215=226395.
Bài 39 (trang 20 SGK Toán 6 Tập 1)
Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy.
142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428;
142 857 . 5 = 714285; 142 857 . 6 = 857142.
Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối.
Bài 40 (trang 20 SGK Toán 6 Tập 1)
Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Năm , Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn gấp đôi . Tính xem năm là năm nào?
= 14; = 2 = 2 . 14 = 28. Do đó = 1428.
Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào nằm 1428.