Giải bài tập Toán 6 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 27, 28, 29 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 27, 28, 29 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên, Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 7 Chương 1 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Giải bài tập toán 6 trang 27, 28 tập 1
Bài 56 (trang 27 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5;
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3;
b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2;
d) 100 . 10 . 10 . 10.
a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2= 63.3.2 hay 64 hay 24 . 34;
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32;
d) 100 . 10 . 10 . 10 = 105
Bài 57 (trang 28 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính giá trị các lũy thừa sau:
a) 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210;
c) 42, 43, 44; d) 52, 53, 54;
b) 32, 33, 34, 35;
e) 62, 63, 64
a) 23 = 8; 24 = 16; 25 = 32; 26 = 64; 27 = 128;
28 = 256; 29 = 512; 210 = 1024
b) 32 = 9; 33 = 27; 34 = 81; 35 = 243.
c) 42 = 16; 43 = 64; 44 = 256.
d) 52 = 25; 53 = 125; 54 = 625.
e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296.
Bài 58 (trang 28 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.
b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.
a) Công thức a binh phương la bằng a x a
02 = 0x0 = 0
12=1×1=1
22 = 2×2=4
32 = 3×3=9
42 = 4×4=16
…..
2020 = 20×20=400
b) Hướng dẫn: Có thể nhẩm hoặc dùng bảng vừa thiết lập trong câu a.
Đáp số: 64 = 82; 169 = 132 196 = 142
Bài 59 (trang 28 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10.
b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216.
a) Các em lưu ý a3 = a.a.a. VD 33= 3.3.3 = 27
a | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a3 | 0 | 1 | 8 | 27 | 64 | 125 | 216 | 343 | 512 | 729 | 1000 |
b) Theo bảng trên ta có:
27 = 33; 125 = 53; 216 = 63.
Bài 60 (trang 28 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
a) 33 . 34;
b) 52 . 57;
c) 75 . 7.
Theo quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am. an = am + n ta có:
a) 33 . 34 = 37;
b) 52 . 57 = 59;
c) 75 . 7 = 76.
Giải bài tập toán 6 trang 28, 29: Luyện tập
Bài 61 (trang 28 SGK Toán 6 Tập 1)
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa): 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
8 = 23; 16 = 42 hay 24; 27 = 33; 64 = 82 hay 26;
81 = 92 hay 34; 100 = 102.
Bài 62 (trang 28 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Tính: 102 ; 103; 104; 105; 106
b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10:
1000; 1 000 000; 1 tỉ; 1 00…0 (12 chữ số 0)
a) Ta biết: 10n = 1 0…0 (n chữ số 0).
Ta có 102 = 100;
103 = 1000;
104 = 10000;
105 = 100000;
106 = 1000000;
b) 1000 = 103;
1 000 000 = 106 ;
1 tỉ = 1 000 000 000 = 109
1000…00 = 1012.
Bài 63 (trang 28 SGK Toán 6 Tập 1)
Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Câu | Đúng | Sai |
a) 23 . 22 = 26 | ||
b) 23 . 22 = 25 | ||
c) 54 . 5 = 54 |
Câu | Đúng | Sai |
a) 23 . 22 = 26 | x | |
b) 23 . 22 = 25 | x | |
c) 54 . 5 = 54 | x |
Bài 64 (trang 29 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 23 . 22 . 24;
c) x . x5;
b) 102 . 103 . 105;
d) a3 . a2 . a5
Áp dụng quy tắc: am. an = am + n và quy ước a1 = a.
a) 23 . 22 . 24 = 23 + 2 + 4 = 29;
b) 102 . 103 . 105 = 102 + 3 + 5 = 1010
c) x . x5 = x1 + 5 = x6
d) a3 . a2 . a5 = a3 + 2 + 5 = a10
Bài 65 (trang 29 SGK Toán 6 Tập 1)
Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau?
a) 23 và 32
c) 25 và 52
b) 24 và 42
d) 210 và 100.
a) 23 < 32 vì 23 = 8, 32 = 9;
c) 25 > 52 vì 25 = 32, 52 = 25;
b) 24 = 42 vì 24 = 16, 42 = 16;
d) 210 > 100 vì 210 = 1024.
Bài 66 (trang 29 SGK Toán 6 Tập 1)
Đố: Ta biết 112 = 121; 1112 = 12321.
Hãy dự đoán: 11112 bằng bao nhiêu? Kiểm tra lại dự đoán đó.
Qua hai kết quả tính 112 và 1112 ta thấy các kết quả này được viết bởi một số có một số lẻ các chữ số. Các chữ số đứng hai bên chữ số chính giữa đối xứng với nhau và các chữ số bắt đầu từ chữ số đầu tiên bên trái đến chữ số chính giữa là những số tự nhiên liên tiếp đầu tiên. Vì thế có thể dự đoán
11112 = 1234321.
Thật vậy, 11112 = (1000 + 111)(1000 + 111) = 10002 + 111000 + 111000 + 1112 = 1000000 + 222000 + 12321 = 1234321.
Lưu ý: Tương tự ta có thể kết luận:
111112 = 123454321; 1111112 = 12345654321;…
1111111112 = 12345678987654321.
Tuy nhiên với 11111111112 (có 10 chữ số 1) thì quy luật này không còn đúng nữa. Thật vậy,
11111111112 = 10000000002 + 222222222000000000 + 1111111112 = 1000000000000000000 + 222222222000000000 + 12345678987654321 = 12345678900987654321.