Giải bài tập Toán 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 30, 31 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 8: Chia
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 30, 31 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 8 Chương 1 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Xem Tắt
Giải bài tập toán 6 trang 30, 31 tập 1
Bài 67 (trang 30 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 38 : 34;
b) 108 : 102;
c) a6 : a (a ≠0)
a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34
b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106
c) a6 : a = a6 : a1 = a6 – 1 = a5 (a ≠0)
Bài 68 (trang 30 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính bằng hai cách:
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a) 210 : 28;
c) 85 : 84;
b) 46 : 43 ;
d) 74 : 74
a) Cách 1: Vì 210 = 1024 và 28 = 256 nên 210 : 28 = 1024 : 256 = 4
Cách 2: 210 : 28 = 210 – 8 = 22 = 4
b) Cách 1: Vì 46 = 4096 và 43 = 64 nên 46 : 43 = 4096 : 64 = 64
Cách 2: 46 : 43 = 46 – 3 = 43 = 64
c) Cách 1: Vì 85 = 32768 và 84 = 4096 nên 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8
Cách 2: 85 : 84 = 85 – 4 = 81 = 8
d) Cách 1: Vì 74 = 2401 nên 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1
Cách 2: 74 : 74 = 74 – 4 = 70 = 1
Bài 69 (trang 30 SGK Toán 6 Tập 1)
Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông:
a) 33 . 34 bằng: | 312 ☐, | 912 ☐, | 37 ☐, | 67 ☐ |
b) 55 : 5 bằng: | 55 ☐, | 54 ☐, | 53 ☐, | 14 ☐ |
c) 23 . 42 bằng: | 86 ☐, | 65 ☐, | 27 ☐, | 26 ☐ |
a) 33 . 34 bằng: | 312 S, | 912 S, | 37 Đ, | 67 S |
b) 55 : 5 bằng: | 55 S, | 54 Đ, | 53 S, | 14 S |
c) 23 . 42 bằng: | 86 S, | 65 S, | 27 Đ, | 26 S |
Bài 70 (trang 30 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết các số: 987; 2564; dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
987 = 900 + 80 + 7 = 9.100 + 8.10 + 7.1 = 9 . 102 + 8 . 101 + 7.100
2564 = 2000 + 500 + 60 + 4 = 2.1000 + 5.100 + 6.10 + 4.1 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 101 + 4.100
= a.10000 + b.1000 + c.100 + d.10 + e.1 = a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 101 + e.100
Bài 71 (trang 30 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0
a) Vì 1n = 1 với n ∈ N* nên để cn = 1 thì c = 1
b) Vì 0n = 0 với n ∈ N* nên để cn = 0 thì c = 0
Bài 72 (trang 31 SGK Toán 6 Tập 1)
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16…). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
a) 13 + 23;
b) 13 + 23 + 33;
c) 13 + 23 + 33 + 43
a) 13 + 23 = 1 + 8 = 9
Vì 32 = 9 nên 13 + 23 = 32. Vậy tổng 13 + 23 là một số chính phương.
b) 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36
Vì 62 = 36 nên 13 + 23 + 33 = 62. Vậy 13 + 23 + 33 là một số chính phương.
c) 13 + 23 + 33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100
Vì 102 = 100 nên 13 + 23 + 33 + 43 = 102. Vậy 13 + 23 + 33 + 43 là số chính phương.