Giải bài tập Toán 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 32, 33 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 9:
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 32, 33 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 9 Chương 1 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Giải bài tập toán 6 trang 32 tập 1
Bài 73 (trang 32 SGK Toán 6 Tập 1)
Thực hiện phép tính:
a) 5 . 42 – 18 : 32;
c) 39 . 213 + 87 . 39;
b) 33 . 18 – 33 . 12;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2].
a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;
b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 – 12) = 27 . 6 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.
Bài 74 (trang 32 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 – x) = 735;
c) 96 – 3(x + 1) = 42;
b) 5(x + 35) = 515;
d) 12x – 33 = 32 . 33.
a) 541 + (218 – x) = 735
Suy ra 218 – x = 735 – 541 hay 218 – x = 194.
Do đó x = 218 – 194. Vậy x = 24.
b) 5(x + 35) = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103.
Do đó x = 103 – 35 =68.
c) Từ 96 – 3(x + 1) = 42 suy ra 3(x + 1) = 96 – 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 – 1 hay x = 17.
d) Từ 12x – 33 = 32 . 33 hay 12x – 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.
Bài 75 (trang 32 SGK Toán 6 Tập 1)
Điền số thích hợp vào ô vuông:
a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12.
Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60
b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.
Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11
Bài 76 (trang 32 SGK Toán 6 Tập 1)
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0
hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;
2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…
2 : 2 + 2 : 2 = 2;
22 – (2 : 2) = 3;
2 + 2 + 2 – 2 = 4.
Giải bài tập toán 6 trang 33: Luyện tập
Bài 77 (trang 32 SGK Toán 6 Tập 1)
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}.
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:
27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 . (75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}
= 12 : [390 : (500 – 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.
Bài 78 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính giá trị biểu thức:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =
12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12 000 – 9600 = 2400.
Bài 79 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Đố: Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
An mua hai bút bi giá … đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá … đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Bài 80 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (= , < , >):
12 ☐1
22 ☐ 1 + 3
32 ☐ 1 + 3 + 5
13 ☐ 12 – 02
23 ☐ 32 – 12
33 ☐ 62 – 32
43 ☐ 102 – 62
(0 + 1)2 ☐ 02 + 12
(1 + 2)2 ☐ 12 + 22
(2 + 3)2 ☐ 22 + 32
12 = 1
22 = 1+ 3
32 = 1+ 3 + 5
13 =12 – 02
23 = 32 – 12
33 = 62 – 32
43 =102 – 62
(0 + 1)2 = 02 +12
(1 + 2)2 > 12 + 22
(2 + 3)2 > 22 + 32
Bài 81 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Sử dụng máy tính bỏ túi:
– Để thêm số vào nội dung bộ nhớ, ta ấn nút: M+
– Để bớt số ở nội dung bộ nhớ, ta ấn nút: M-
– Để gọi lại nội dung ghi nhớ trong bộ nhớ, ấn nút MR hay RM hay R – CM
Chú ý: Khi sử dụng các nút M+, M-, tren màn hình xuất hiện chữ M. Sau khi đã sử dụng nút MR để tìm kết quả của phép tính, muốn chuyển sang phép tính mới, để xóa chữ M đó, ta ấn nút OFF.
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
(274 + 318).6 ; 34.29 + 14.35 ; 49.62 – 32.51
274 + 318) . 6 = 3552
34 . 29 + 14 . 35 = 1476
49 . 62 – 32 . 51 = 1406
(Thực hiện trên máy tính SHARP TK–340)
Bài 82 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Đố: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.
34 – 33 = 81 – 27 =54.
Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.