Giải bài tập Toán 6 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 78, 79, 80 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 78, 79, 80 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 6 Chương 2 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Giải bài tập toán 6 trang 78, 79 tập 1
Bài 36 (trang 78 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính:
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106);
b) (-199) + (-200) + (-201).
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + 2004 + (-20) + (-106)
= 2130 + [- (20 + 106)] = 2130 + (-126) = 2130 – 126 = 2004.
b) (-199) + (-200) + (-201) = – (199 + 200 + 201)
= – (199 + 201 + 200) = – [(199 + 201) + 200] = – (400 + 200) = -600.
Bài 37 (trang 78 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:
a) -4 < x < 3; b) -5 < x < 5.
a) x nhận các giá trị: -3; -2; -1; 0; 1; 2.
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = (-3) + (-2) + 2 + (-1) + 1 + 0 = (-3) + 0 + 0 + 0 = -3.
b) Tổng tất cả các số nguyên x là 0.
Bài 38 (trang 79 SGK Toán 6 Tập 1)
Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng 2m, rồi sau đó lại giảm 3m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi (h.47)?
Giảm đi 3m có nghĩa là cộng thêm -3m.
Vậy sau 2 lần thay đổi, chiếc diều ở độ cao là: 15 + 2 + (-3 )= 14(m)
Bài 39 (trang 79 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính:
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11);
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12.
Đổi chỗ các số hạng, cộng tất cả các số dương với nhau, các số âm với nhau với cộng hai kết quả vừa tính được ta được đáp số:
a) -6;
Cách 1:
1+(-3) + 5 + (-7) +9 (-11)
=[1 +(-3)] + [5 +(-7)] + [9 +(-11)] = (-2)+(-2)+(-2) = -6
Cách 2:
1+(-3) + 5 + (-7) +9 (-11)
= (1+5+9) + [(-3) +(-7) + (-11)] = 15 + (-21) = -6
b) 6.
Tương tự như cách giải câu a.
Bài 40 (trang 79 SGK Toán 6 Tập 1)
Điền số thích hợp vào ô trống:
a | 3 | -2 | ||
-a | 15 | 0 | ||
|a| |
a | 3 | -15 | -2 | 0 |
-a | -3 | 15 | 2 | 0 |
|a| | 3 | 15 | 2 |
0 |
Giải bài tập Toán 6 trang 79, 80: Luyện tập
Bài 41 (trang 79 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính: a) (-38) + 28; b) 273 + (-123); c) 99 + (-100) + 101.
a) (-38) + 28 = -10;
b) 273 + (-123) = 150;
c) 99 + (-100) + 101 = 100.
Bài 42 (trang 79 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)];
b) Tổng của tất cả các số tự nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
a) 217 +[43 + (-217) + (-23)] = 217 + 43 + (-217) + (-23)
= 217 + (-217) + 43 + (-23) = [217 + (-217)] + [43 + (-23)]
= 0 + (43 – 23) = 20.
b) Tổng của tất cả các số nguyên có giả trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là 0.
Bài 43 (trang 80 SGK Toán 6 Tập 1)
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B (h.48).
Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).
Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a) 10 km/h và 7km/h?
b) 10 km/h và -7km/h?
Khoảng cách từ mỗi ca nô đến C là giá trị tuyệt đối của số biều thị vị trí cảu ca nô đó đối với điểm C. Chẳng hạn khi đi về phía A được 1 giờ, vị trí của ca nô đó được biểu diễn bởi số -7km. Thế thì khoảng cách từ ca nô đó đến C là |-7|(km).
a) Khi đi về cùng một phía B thì khoảng cách giữa hai ca nô là hiệu giữa khoảng cách từ mỗi ca nô đến C. Do đó hai ca nô cách nhau là: |10|-|-7| = 10 – 7 = 3 (km);
b) Khi một ca nô đi với vận tốc 10 km/h thì ca nô đó đi về phía B. Còn ca nô đi với vận tốc -7 km/h thì đi về phía A. Do đó khoảng cách giữa hai ca nô sau một giờ là tổng hai khoảng cách từ mỗi ca nô đến C, tức là|10| + |-7| == 10 + 7 = 17 (km).
Bài 44 (trang 80 SGK Toán 6 Tập 1)
Hình 49 biểu diễn một người đi từ C đến A rồi quay về B. Hãy đặt một bài toán phù hợp với hình đó.
Bài 45 (trang 80 SGK Toán 6 Tập 1)
Đố vui: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận nhau: Hùng nói rằng có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng; Vân lại nói rằng không thể có được.
Theo bạn: Ai đúng? Nêu một ví dụ.
Hùng nói đúng. Tổng của hai số âm đã cho là một số âm bé hơn cả hai số đã cho.
VD: -2 + (-3) = -5 (-5 < -2; -5 < -3)
Bài 46 (trang 80 SGK Toán 6 Tập 1)
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại.
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) 187 + (-54) b) (-203) + 349 c) (-175) + (-213)
Kết quả:
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
Hướng dẫn bấm nút trên máy tính: