Giải bài tập Toán 6 Bài 9: Quy tắc chuyển vế, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 87, 88 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 9: Quy tắc chuyển
Giải bài tập SGK Toán 6 trang 87, 88 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 9: Quy tắc chuyển vế. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 9 Chương 2 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.
Giải bài tập toán 6 trang 87 tập 1
Bài 61 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm số nguyên x, biết:
a) 7 – x = 8 – (-7); b) x – 8 = (-3) – 8.
a) 7 – x = 8 – (-7)
↔ 7 – x = 8 + 7
↔ – x = 8
→ x = -8
Vậy x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8
↔ x + (-8) = (-3) + (-8)
→ x = -3
Vậy x = -3
Bài 62 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm số nguyên a, biết:
a) |a| = 2; b) |a +2 | = 0.
a) a = ± 2;
b) a + 2 = 0. Do đó a = -2.
Bài 63 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 3, -2 và x bằng 5.
Viết đẳng thức 3 + (-2) + x = 5 rồi áp dụng quy tắc chuyển vế.
ĐS: x = 4.
Bài 64 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Cho a ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = 5; b) a – x = 2.
a) a + x = 5. Chuyển vế a ta được: x = 5 – a.
b) a – x = 2. Chuyển vế x và 2 ta được a – 2 = x. Vậy x = a – 2.
Bài 65 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Cho a, b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = b; b) a – x = b.
a) a + x = b x = b – a
b) a – x = b
↔ -x = b – a
→ x = a – b
Giải bài tập Toán 6 trang 87, 88: Luyện tập
Bài 66 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm số nguyên x, biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
Áp dụng quy tắc chuyển vế 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4), ta suy ra:
4 – (27 – 3) + (13 – 4) = x hay x = 4 – 24 + 9. Vậy x = -11.
Bài 67 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính:
a) (-37) + (-112);
d) 14 – 24 – 12;
b) (-42) + 52;
e) (-25) + 30 – 15.
c) 13 – 31;
a) -149; b) 10; c) -18;
d) -22; e) -10.
Bài 68 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội đó trong mỗi mua giải.
Hiệu số bàn thẳng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21.
Hiệu số bàn thắng thua năm nay là: 39 – 24 = 15.
Bài 69 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1)
Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của mỗi số thành phố vào mỗi ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của mỗi thành phố.
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Chênh lệch nhiệt độ |
Hà Nội | 25oC | 16oC | |
Bắc Kinh | -1oC | -7oC | |
Mát-xcơ-va | -2oC | -16oC | |
Pa-ri | 12oC | 2oC | |
Tô-ky-ô | 8oC | -4oC | |
Tô-rôn-tô | 2oC | -5oC | |
Niu-yoóc | 12oC | -1oC |
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Chênh lệch nhiệt độ |
Hà Nội | 25oC | 16oC | 9oC |
Bắc Kinh | -1oC | -7oC | 6oC |
Mát-xcơ-va | -2oC | -16oC | 14oC |
Pa-ri | 12oC | 2oC | 10oC |
Tô-ky-ô | 8oC | -4oC | 12oC |
Tô-rôn-tô | 2oC | -5oC | 7oC |
Niu-yoóc | 12oC | -1oC | 13oC |
Bài 70 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính các tổng sau một cách hợp lí:
a) 3784 + 23 – 3785 + 15;
b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14.
a)= (3784 – 3785) + (23 – 15)
= -1 + 8 = 7.
b) = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14).
= 10 + 10 + 10 + 10 = 40.
Bài 71 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính nhanh:
a) -2001 + (1999 + 2001);
b) (43 – 863) – (137 – 57).
a) −2001+(1999+2001)−2001+(1999+2001)
=−2001+1999+2001=−2001+1999+2001
=(−2001+2001)+1999=(−2001+2001)+1999
=0+1999=1999=0+1999=1999
b) (43−863)−(137−57)(43−863)−(137−57)
=43−863−137+57=43−863−137+57
=(43+57)−(863+137)=(43+57)−(863+137)
=100−1000=100−1000
=−(1000−100)=−(1000−100) =−900
Bài 72 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1)
Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm, bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau?
Trước hết hãy tính tổng trong mỗi nhóm. Vì chỉ được chuyển một tấm bìa nên hiển nhiên phải chuyển một tấm bìa ghi số dương từ tổng lớn nhất sang tổng bé nhất hoặc một tấm bìa ghi số âm từ tổng bé nhất sang tổng lớn nhất.
Vậy phải chuyển 6 từ nhóm II sang nhóm I.