Giải bài tập Toán 7 Bài 10: Làm tròn số, Giải bài tập Toán 7 trang 36,37,38 giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 10: Làm tròn số qua đó
Giải bài tập Toán 7 trang 36,37,38 giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 10: Làm tròn số chương I số hữu tỉ, số thực.
Tài liệu được biên soạn chính xác, bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh lớp 7 tham khảo nắm vững hơn kiến thức trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi bài tại đây.
Giải bài tập Toán 7 trang 36 tập 1
Bài 73 (trang 36 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923 ; 17,418 ; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996.
7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5)
17,418 ≈ 17,42 (số bỏ đi là 8 > 5)
79,1364 ≈ 79,13 (số bỏ đi là 6 > 5)
50,401 ≈ 50,40 (số bỏ đi là 1 < 5)
0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5 = 5)
60,996 ≈ 61,00 (số bỏ đi là 6 > 5)
Bài 74 (trang 36 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Hết học kì I điểm Toán của bạn Cường như sau :
Hệ số 1 : 7; 8; 6; 10
Hệ số 2 : 7; 6; 5; 9
Hệ số 3 : 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là :
[7 + 8 + 6 + 10 + 2.(7 + 6 + 5 + 9) + 3.8] : 15 = (31 + 54 + 24) : 15 = 109 : 15 ≈ 7,3
Bài 75 (trang 37 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được. Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
Dưới đây là một ví dụ bài làm mẫu khi đo chiều dài một lớp học ở Hà Nội :
– Đo 5 lần chiều dài lớp học và ghi kết quả lại :
Lần 1 : 8 m
Lần 2 : 8,2 m
Lần 3 : 8,1 m
Lần 4 : 8,3 m
Lần 5 : 8,5 m
– Tính trung bình cộng của chiều dài lớp học các lần đo được :
(8 + 8,2 + 8,1 + 8,3 + 8,5) : 5 = 8,22 (m)
Kết luận : Chiều dài lớp học sát số đúng nhất là 8,22 m
Bài 76 (trang 37 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết : Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục hàng trăm, hàng nghìn.
– Làm tròn số 76324753
Đến hàng chục là 7634750 (số bỏ đi là 3 < 5)
Đến hàng trăm là 7634800 (số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng nghìn là 7635000 (số bỏ đi là 7 > 5)
– Làm tròn số 3695
Đến hàng chục là 3700 (số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng trăm là 3700 (số bỏ đi là 9 > 5)
Đến hàng nghìn là 4000 (số bỏ đi là 6 > 5)
Bài 77 (trang 37 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả của phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384, ta làm như sau :
– Làm trong số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số :
6439 ≈ 6000 ; 384 ≈ 400.
– Nhân hai số đã được làm tròn :
600 . 400 = 2 400 000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là : 6439 . 384 = 2 472 576.
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả của phép tính sau :
a) 495 . 52 ;
b) 82,36 . 5,1 ;
c) 6730 : 48.
Ta có :
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
= > Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
= > Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
= > Tích phải tìm xấp xỉ 140.
Giải bài tập Toán 7 trang 38 : Luyện tập
Bài 78 (trang 38 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Khi nói đến tivi loại 21 inh-sơ ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 21 in-sơ kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ 1 in ≈ 2,54(cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimet?
Ta có 21 in ≈ 21. 2,54 ≈ 53,34 cm.
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53 cm.
Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi 21 in dài khoảng 53 cm.
Bài 79 (trang 38 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị)
Chu vi mảnh vườn : C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868(m)
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈ 30.
Vậy C = 30m.
Diện tích mảnh vườn : S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 (m2).
Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48.
Vậy S = 48 m2
Bài 80 (trang 38 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Pao (pound ) kí hiệu “lb” còn gọi là cân Anh là đơn vị đo khối lượng Anh 1lb ≈ 0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Ta có : 1lb ≈ 0,45kg
Suy ra 1kg = 1 : 0,45 = 2,(2) lb.
Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22.
Vậy 1kg ≈ 2,22lb.
Bài 81(trang 38 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách :
Cách 1 : Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 − 7,15 + 3,2
c) 73,95 : 14,2;
b) 7,56 . 5,173;
d)
a) A = 14,61 − 7,15+3,2
Cách 1 : A ≈ 15−7+3 = 11.A
Cách 2 : A = 14,61–7,15+3,2 = 10,66 ≈ 11
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b) B = 7,56.5,173.
Cách 1 : B ≈ 8.5 = 40.
Cách 2 : B = 7,56.5,173 = 39,10788 ≈ 39.
Kết quả cách 1 lớn hơn cách 2.
c) C = 73,95 : 14,2.
Cách 1 : C ≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5.
Cách 2 : C=73,95 : 14,2=5,207746 ≈ 5.
Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.
d)
+ Cách 1:
+ Cách 2:
Hai kết quả tìm được theo hai cách khác nhau.
Nhận xét : Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn , cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.