Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ, Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ giúp các bạn xem đáp án, lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác trang 67,
Giải bài tập Toán 7 trang 67, 68 giúp các em học sinh lớp 7 xem đáp án giải các bài tập của chương 2 bài 6: Mặt phẳng tọa độ.
Tài liệu giải các bài tập 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 với nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh lớp 7 tham khảo nắm vững hơn kiến thức trên lớp. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài tại đây.
Giải bài tập Toán 7 chương II trang 63 Tập 1
Bài 32 (trang 67 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
a) Viết tọa độ các điểm M, N, P, Q trong hình
b) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q.
Đối chiếu từ các điểm đã cho trên mặt phẳng tọa độ lên trục tung và trục hoành. Khi ghi tọa độ điểm ta ghi tọa độ ở trục hoành trước, trục tung sau.
a) M(-3 ; 2) ; N(2 ; -3) ; P(0 ; -2) ; Q(-2 ; 0)
b) Nhận xét: Trong mỗi cặp điểm hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
Bài 33 (trang 67 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A: (3; ) B: ( -4; ) C (0;2,5).
+ Điểm A(x0, y0) được xác định trên mặt phẳng tọa độ như sau:
+ Chọn điểm x0 trên trục hoành (trục Ox) và gióng một đường thẳng song song với trục Oy
+ Chọn điểm y0 trên trục tung (trục Oy) và gióng một đường thẳng song song với trục Ox
+ Hai đường thẳng này cắt nhau ở đâu thì đó chính là điểm A(x0, y0) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Giải bài tập Toán 7 trang 68: Luyện tập
Bài 34 (trang 68 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0
Bài 35 (trang 68 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20.
Từ các điểm A, B, C, D, P, Q, R trên mặt phẳng tọa độ ta gióng các đường thẳng song song với trục tung và trục hoành để tìm hoành độ và tung độ của điểm đó.
Tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD:
A(0,5 ; 2) ; B(2 ; 2) ; C(2 ; 0) ; D(0,5 ; 0)
Tọa độ các đỉnh của hình tam giác PQR:
P(-3 ; 3) ; Q(-1 ; 1) ; R(-3 ; 1)
Bài 36 (trang 68 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4;-1); B (-2;-1); C(-2;-3) ; D(-4;-3). Tứ giác ABCD là hình gì ?
Điểm A(xo,yo,) được xác định trên mặt phẳng tọa độ như sau:
Chọn điểm xo trên trục hoành (trục Ox) và gióng một đường thẳng song song với trục Oy
Chọn điểm yo trên trục tung (trục Oy) và gióng một đường thẳng song song với trục Ox
Hai đường thẳng này cắt nhau ở đâu thì đó chính là điểm A(xo,yo) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Vẽ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm:
Bài 37 (trang 68 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Hàm số y được cho bảng sau:
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 |
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên
b) Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a
a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) là
(0; 0) ; (1; 2) ; (2; 4) ; (3; 6) ; (4; 8)
b) Trên hình vẽ 0, A, B, C, D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.
Bài 38 (trang 68 – SGK Toán lớp 7 Tập 1)
Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình 21). Hãy cho biết:
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?
Theo hình vẽ ta có:
Đào cao 15dm, Hồng cao 14dm, Hoa cao 14dm và Liên cao 13dm.
Đào 14 tuổi, Liên 14 tuổi, Hoa 13 tuổi, Hồng 11 tuổi.
a) Đào là người cao nhất và cao 15dm.
b) Hồng là người ít tuổi nhất và là 11 tuổi.
c) Hồng cao hơn Liên và Liên nhiều tuổi hơn Hồng.