Hóa học 10 Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học, Giải bài tập Hóa 10 bài 9 giúp các em học sinh lớp 10 nắm vững được kiến thức về định
Giải Hóa 10 Bài 9 giúp các em học sinh lớp 10 nắm vững được kiến thức về định luật bảo toàn các nguyên tố, những biến đổi tính chất trong một chu kỳ. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 10 chương II trang 47, 48.
Việc giải bài tập Hóa 10 bài 9 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Xem Tắt
Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 Bài 9
1. Định luật tuần hoàn các nguyên tố.
Tính chất của các nguyên tử cũng như thành phần tính chất các đơn chất và hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Những tính chất biến đổi trong một chu kì
(theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) trong một nhóm (theo chiều từ trên xuống dưới) được lặp lại ở các chu kì khác, nhóm khác theo cùng quy luật đó là:
– Sự biến đổi về hóa trị các nguyên tố.
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi tăng lần lượt từ I → VII, còn hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ IV đến I.
– Sự biến đổi tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit.
- Trong một chu kì: theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng của diện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thới tính axit của chúng giảm dần.
Có thể tóm tắt sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong cùng một chu kì, một nhóm (chủ yếu là các nguyên tố nhóm A).
Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 47, 48
Câu 1
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
Gợi ý đáp án
D. B và C đều đúng.
Câu 2
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều giảm của tính kim loại.
D. A và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
Gợi ý đáp án
D. A và C đều đúng.
Câu 3
Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
a) Hóa trị cao nhất với oxi. d) Số lớp electron.
b) Nguyên tử khối. e) Số electron trong nguyên tử.
c) Số electron lớp ngoài cùng.
Gợi ý đáp án
Những tính chất sau đây biến đổi tuần hoàn.
a) Hóa trị cao nhất với oxi. c) Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 4
Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A. I, Br, Cl, F.
C. I, Br, F, Cl.
B. F, Cl, Br, I.
D. Br, I, Cl, F.
Chọn đáp án đúng.
Gợi ý đáp án
A đúng.
Câu 5
Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li.
B. Li, B, Be, N, C, F, O.
C. Be, Li, C, B, O, N, F.
D. N, O, F, Li, Be, B, C.
Chọn đáp án đúng
Gợi ý đáp án
A. F, O, N, C, B, Be, Li.
Câu 6
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magie.
B. Nitơ.
C. Cacbon
. D. Photpho.
Chọn đáp án đúng.
Gợi ý đáp án
C đúng.
Câu 7
Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là liti.
C. phi kim mạnh nhất là flo.
D. kim loại yếu nhất là xesi.
Chọn đáp án đúng.
Gợi ý đáp án
C đúng.
Câu 8
Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiểm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhận hay nhường bao nhiêu electron? Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Gợi ý đáp án
Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2. Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne) trong bảng tuần hoàn nguyên tử Mg nhường 2 electron để đạt được 8e ở lớp ngoài cùng. Mg có tính kim loại.
Mg – 2e → Mg2+
Câu 9
Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Gợi ý đáp án
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4.
Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar) trong bảng tuần hoàn nguyên tử S nhận 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng. S có tính phi kim.
S + 2e → S2-
Câu 10
Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng?
Gợi ý đáp án
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử (những electron bị hút là những electron nằm trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử).
Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Thí dụ: IA 3Li 11Na 19K 37Pb 35Co
Độ âm điện: 1 0,9 0,8 0,8 0,7
Câu 11
Nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao?
Gợi ý đáp án
Nguyên tử của nguyên tố Flo có giá trị độ âm điện lớn nhất vì:
- Flo là phi kim mạnh nhất.
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất so với các nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì. Trong một nhóm A độ âm điện của nguyên tử của nguyên tố đứng đầu là lớn nhất.
Câu 12
Cho hai dãy chất sau:
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
CH4 NH3 H2O HF
Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với hiđro.
Gợi ý đáp án
Trong hai dãy chất sau:
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
CH4 NH3 H2O HF
Hóa trị cao nhất với oxi tăng dần từ I → V
Hóa trị với hiđro giảm dần từ IV → I.