Hóa học 12 Bài 31: Sắt, Soạn Hóa 12: Sắt giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân.
Hóa học 12 Bài 31: Sắt được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa trang 141. Đồng thời giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về vị trí và cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học của sắt.
Soạn Hóa 12: Sắt giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn lớp 12 cùng tham khảo tại đây.
Xem Tắt
Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 31
I. Vị trí và cấu tạo
=> Sắt nằm ở chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26.
Là kim loại chuyển tiếp, có xu hướng nhường 2, 3 electron khi tham gia phản ứng hóa học
II. Tính chất vật lý
Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có khối lượng riêng 7,9 g/cm3. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim
Fe + S FeS
3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Tác dụng với axit
Fe + axit HCl, H2SO4 loãng sinh ra muối + H2
Fe + axit có tính OXH mạnh sinh ra muối + sản phẩm khử + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muối
Fe tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn nó (kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
4. Tác dụng với nước
Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước :
Giải bài tập Hóa 12 bài 31 trang 141
Bài 1
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag.
B. Fe, Na, Mg.
C. Ba, Mg, Hg.
D. Na, Ba, Ag.
Gợi ý đáp án
Đáp án B.
Bài 2
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Gợi ý đáp án
Đáp án B.
Bài 3
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là?
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
Gợi ý đáp án
Đáp án C.
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
2M 2M + 96n
2,52 6,84
Ta có tỉ lệ:
=> M = 28n ↔ n = 2; M = 56
Vậy M là Fe
Bài 4
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Al.
D. Ni.
Gợi ý đáp án
Đáp án B.
Khối lượng kim loại phản ứng là mKL = (1,68%.50)/100% = 0,84 (gam)
Số mol H2 là nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
M + nHCl → MCln + nH2
Số mol của M là nM = n/2.nH2 = 2.0,015/n = 0,03/n (mol)
M = 0,84/(0,03/n) = 28n => n = 2; M = 56
Vậy M là Fe
Bài 5
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Gợi ý đáp án
Gọi hóa trị của M là n
x là số mol Fe và y là số mol M
ta có: y/x= 1/3
Số mol H2 là nH2 = 8,96/22,4=0,4 (mol)
Số mol Cl2 là nCl2 = 12,32/22,4=0,55 (mol)
Các PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
y ny/2 (mol)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
x 3x/2 (mol)
2M + nCl2 → 2MCln
y ny/2
Theo bài ra ta có hệ phương trình
Vậy M là Mg
Thành phần % theo khối lượng