Hóa học 12 Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom, Giải Hóa 12: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp
Giải bài tập Hóa 12 bài 39 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa trang 168. Qua đó giúp các em nhanh chóng biết cách viết bản tường trình hóa học 12 bài 39.
Giải Hóa 12: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn lớp 12 cùng tham khảo tại đây.
Xem Tắt
Bản tường trình bài thực hành Hóa 12 Bài 39
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………………………………………………..
1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2
Dụng cụ và hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,…
Hóa chất: đinh sắt đã đánh thật sạch, vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3
Cách tiến hành:
Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm.
Rót vào ống nghiệm này 3 – 4ml dung dịch HCl.
Đun nóng nhẹ thất rõ bọt khí sủi lên.
Hiện tượng – giải thích:
Ta thấy dung dịch ban đầu là dung dịch trong suốt,
Khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt
Sau một thời gian thấy dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. Màu nâu đỏ là của muối sắt (III)
Phương trình hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2FeCl2 + O2 + 2HCl → 2FeCl3 + H2O
2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2
Dụng cụ và hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, công tơ hút dài…
Hóa chất: dung dịch FeCl2, dung dịch NaOH
Cách tiến hành:
Lấy dung dịch FeCl2 vừa đều chế được ở thí nghiệm 1cho tác dụng với dung dịch NaOH theo trình tự sau đây:
Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dung dịch, rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH.
Quan sát màu của kết tủa vừa thu được. Giữ kết tủa này đến cuối thí nghiệm để quan sát tiếp.
Hiện tượng – giải thích:
Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl2, ta thấy kết tủa có màu trắng xanh, sau một thời gian ta thấy kết tủa chuyền dần sang màu nâu.
Giải thích: Muối sắt (II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau một thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2
Phương trình hóa học:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7
Dụng cụ và hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…
Hóa chất: dung dịch FeSO4, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch K2Cr2O7,
Cách tiến hành:
Điều chế dung dịch FeSO4 bằng cách cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng
Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 vừa điều chế được, lắc ống nghiệm.
Hiện tượng – giải thích:
Khi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 ta thấy dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, do trong môi trường axit có chất oxi hóa K2Cr2O7, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
4. Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với H2SO4 đặc nóng
Dụng cụ và hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,..
Hóa chất: dung dịch H2SO4 đặc, mảnh đồng, dung dịch NaOH
Cách tiến hành:
Cho 1- 2 mảng đồng vào ống nghiệm chứa 2 – 3 ml dung dịch H2SO4 đặc rồi đun nóng.
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch vừa thu được.
Hiện tượng – giải thích:
Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.
Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu2+.
Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu(OH)2 đồng thời phản ứng chậm lại (do nồng độ H2SO4 giảm)
Phương trình hóa học
Cu + 2H2SO4đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
(Phản ứng làm giảm nồng độ axit → làm phản ứng xảy ra chậm