Toán 6 Bài tập cuối chương II Cánh diều, Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương II trang 88 giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, tham khảo gợi ý giải các bài tập
Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương II sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác.
Tài liệu được biên soạn chi tiết, chính xác và đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều trang 88 giúp các em xem gợi ý giải các bài tập cuối chương II Số nguyên. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Xem Tắt
- 1 Giải bài tập toán 6 trang 88 tập 1
- 1.1 Bài 1 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.2 Bài 2 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.3 Bài 3 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.4 Bài 4 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.5 Bài 5 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.6 Bài 6 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.7 Bài 7 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.8 Bài 8 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Giải bài tập toán 6 trang 88 tập 1
Bài 1 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Sử dụng số nguyên âm để thực hiện các tình huống sau:
a) Nợ 150 nghìn đồng;
b) 600 m dưới mực nước biển;
c) 12 độ dưới 0oC.
Gợi ý đáp án:
a) Nợ 150 nghìn đồng: – 150 (nghìn đồng)
b)600 m dưới mực nước biển: – 600 (m)
c) 12 độ dưới 0oC: – 12 (ooC)
Bài 2 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Trong hình 10, hãy tính (theo mét):
a) Khoảng cách giữa rặng san hô và người thợ lặn;
b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và mặt nước;
c) Khoảng cách giữa mặt nước và con chim;
d) Khoảng cách giữa rặng san hô và con chim.
Gợi ý đáp án:
a) Khoảng cách giữa rặng san hô và người thợ lặn là:
(– 2) – (- 3) = 1 mét
b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và mặt nước
0 – (- 2) = 2 mét
c) Khoảng cách giữa mặt nước và con chim là:
4 – 0 = 4 mét
d) Khoảng cách giữa rặng san hô và con chim là:
4 – (- 3) = 7 mét
Bài 3 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
a) Các điểm N, B, C biểu diễn những số nào?
b) Điểm nào biểu diễn số – 7?
Gợi ý đáp án:
a) Điểm N biểu diễn số – 3
Điểm B biểu diễn số – 5
Điểm C biểu diễn số 3
b) Điểm biểu diễn số – 7 là điểm L.
Bài 4 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là số nguyên dương.
b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là số nguyên dương.
c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên âm là số nguyên âm.
Gợi ý đáp án:
a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là số nguyên dương. Sai. Có thể là số nguyên dương hoặc nguyên âm. Ví dụ: 4 – 7 = – 3
b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là số nguyên dương. Đúng.
c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên âm là số nguyên âm. Đúng.
Bài 5 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
a) (- 15) . 4 – 240: 6 + 36 : (- 2) . 3;
b) (- 25) + [(- 69) : 3 + 53] . (- 2) – 8.
Gợi ý đáp án:
a) (- 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (- 2) . 3
= – 60 – 40 + (- 18)
= – 118
b) (- 25) + [(- 69) : 3 + 53] . (- 2) – 8
= – 32 + (- 23 + 53) . (- 2) – 8
= – 32 + 30 . (- 2) – 8
= – 32 + (- 60) – 8
= – 100
Bài 6 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Tìm số nguyên x, biết:
a) 4 . x + 15 = – 5;
b) (- 270) : x – 20 = 70.
Gợi ý đáp án:
a) 4 . x + 15 = – 5
<=> 4 . x = – 5 – 15
<=> 4 . x = – 20
<=> x = – 20 : 4
=> x = – 5
b) (- 270) : x – 20 = 70.
<=> (- 270) : x = 70 + 20
<=> (- 270) : x = 90
<=> x = (- 270) : 90
=> x = – 3
Bài 7 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Công ty An Bình có lợi nhuận ở mỗi tháng trong 4 tháng đầu năm là – 70 triệu đồng. Trong 8 tháng tiếp theo lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 60 triệu đồng. Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là bao nhiêu tiền?
Gợi ý đáp án:
Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là:
(- 70) . 4 + 60 . 8 = 200 (triệu đồng)
* Kết luận: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng.
Bài 8 (trang 88 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Người ta sử dụng biểu thúc T= (I – E) : 12 để biểu diễn số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng của một người, trong đó I là tổng thu nhập và E là tổng chi phí trong một năm của người đó. Bác Dũng có số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng là 3 triệu đồng và tổng chi phí cả năm là 84 triệu đồng. Tính tổng thu nhập cả năm của bác Dũng.
Gợi ý đáp án:
– Tổng số tiền tiết kiệm của Bác Dũng trong 12 tháng: T = 3 (triệu đồng)
– Tổng chi phí cả năm của bác Dũng: E = 84 (triệu đồng)
Ta có biểu thức: T= (I – E) : 12
Thay:T = 3, E = 84 vào biểu thức ta được:
3 = (I – 12) : 12
<=> I – 12 = 3 . 12
<=> I – 12 = 36
<=> I = 36 + 12
=> I = 48
Vậy nên Tổng thu nhập cả năm của bác Dũng là 48 triệu đồng.