Giáo án trọn bộ lớp 7 môn Công nghệ, Giáo án trọn bộ lớp 7 môn Công nghệ là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô giáo. Với tài liệu này sẽ giúp các thầy cô chuẩn
Giáo án trọn bộ lớp 7 môn Công nghệ là tài liệu tham khảo dành cho các thầy cô giáo để chuẩn bị cho các tiết dạy trên lớp.
Hi vọng, tài liệu giúp các thầy cô có thêm những ý tưởng hay góp phần làm tăng hứng thú trong các giờ học đối với học sinh lớp 7, ngoài ra có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Chúc quý thầy cô và các em học sinh những có tiết học hay!
Xem Tắt
Giáo án trọn bộ lớp 7 môn Công nghệ
Tiết 1
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT, KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Học sinh hiểu được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. Một số biện pháp cơ bản để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
– Hiểu được thế nào là đất trồng, vai trò của đất với cây trồng và các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng.
– Hình thành, phát triển kỹ năng quan sát, phân tích tình hình.
– Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
– Có ý thức học tập bộ môn, coi trọng sản xuất trồng trọt.
– Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
– Hình 1 (trang 5), hình 2, sơ đồ 1 (trang 7)
– Phiếu học tập
2. Học sinh.
– Kẻ bảng mục III (trang 6), sơ đồ 1, bảng mục II (trang 7, 8)
III. Tiến trình tổ chức dạy – học.
1. Ổn định tổ chức lớp-Kiểm tra sĩ số 7….: 31/31; 7….: 31/ 31
2. Kiểm tra bài cũ.
– Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Hoạt động1.Vai trò của trồng trọt(6phút) |
1. Vai trò của trồng trọt |
GV: Theo tranh (hình 1 SGK) |
– Cung cấp lương thực |
HS: Quan sát | – Cung cấp thực phẩm |
GV? Em hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì? | – Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi |
HS: Nêu được 4 vai trò qua tranh, lớp bổ sung. | – Cung cấp nguyên liệu CN xuất khẩu |
GV: Kết luận | 2. Nhiệm vụ của trồng trọt |
Hoạt động 2. Nhiệm vụ của trồng trọt (6 phút) | – Sản xuất nhiều lúa, ngô,… đủ ăn, dự trữ, xuất khẩu |
HS: Nghiên cứu 6 nội dung trình bày mục II SGK | – Trồng rau, đậu,… làm thức ăn |
GV? Em hãy cho biết đâu là nhiệm vụ của trồng trọt? | – Trồng mía cung cấp nguyên liệu, cây ăn quả. |
HS: 1 đến 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung nêu được 1, 2, 4, 5, 6. | – Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu công nghiệp. |
GV? Tại sao 3 không phải là nhiệm vụ của trồng trọt? | – Trồng cây chè, cà phê,… xuất khẩu |
HS: Trả lời được nội dung 3 là nhiệm vụ của chăn nuôi | |
GV: Kết luận | |
Hoạt động3. Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt (7 phút) | |
GV: Yêu cầu HS hoàn thành mục đích ở bảng mục III. | |
HS: Nghiên cứu trả lời | |
GV: Gọi 1 đến 2 HS trả lời | |
HS: Trả lời lớp bổ sung nêu được: Mở rộng diện tích trồng rừng, tăng sản lượng trồng trọt và tăng năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt. | |
GV: Yêu cầu HS kết luận các biện pháp | |
HS: Kết luận | |
Hoạt động 4 .Khái niệm về đất trồng (9 phút) | 3. Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt |
HS: Đọc thông tin | – Khai hoang lấn biển |
GV? Đất trồng là gì? | – Tăng vụ trên 1 đơn vị diện tích trồng |
HS: Trả lời, lớp nhận xét bổ sung | – Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt. |
GV: Kết luận | |
GV cung cấp: Đất trồng là sản phẩm của quá trình phun hoá đát do tác động địa chất, khí hậu, sinh vật, con người. | |
HS: Quan sát hình 2 | |
GV? Trồng cây trong môi trường đất và nước có gì giống và khác nhau? | 4. Khái niệm về đất trồng |
HS: Trả lời được giống nhau: Đều cung cấp cho cây nước, dinh dưỡng, oxi. Khác nhau: Đất giúp cây vững chắc, nước phải có giá đỡ. | a. Khái niệm về đất trồng |
GV? Tại sao cây thường chỉ trồng ở môi trường đất mà không trồng ở đá và nước? | – Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm |
HS: Trả lời vì môi trường khác không đủ điều kiện dinh dưỡng cho cây phát triển và tạo ra sản phẩm. | b. Vai trò của đất trồng |
GV? Vai trò cuả đất trồng là gì? | – Cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng và giúp cây đứng vững. |
HS: Trả lời | |
Hoạt động 5. Thành phần của đất trồng (12 phút) | 5. Thành phần của đất trồng |
GV: Cho HS quan sát sơ đồ 1: Thành phần của đất trồng. | |
GV: Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm hoạt động 5 phút, trả lời vào phiếu học tập các câu hỏi: | – Bảng kiến thức chuẩn: |
Câu 1: Cho biết các thành phần của đất trồng? | + Các thành phần, đặc điểm, vai trò của đất trồng. |
Câu 2: Nêu đặc điểm cơ bản của từng thành phần này trong đất? | + Phần khí: Là không khí có ở các khe hở của đất, cung cấp ôxi, nitơ, CO2 cho cây |
Câu 3: Cho biết vai trò của các thành phần: Khí, rắn, lỏng đối với cây trồng? | + Phần lỏng: Là nước trong đất, hoà tan các chất dinh dưỡng. |
HS: Hoạt động theo nhóm (5 phút) | + Phần rắn (vô cơ, hữu cơ): Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. |
– Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ từng thành viên trong nhóm | |
– Nhóm thảo luận các ý kiến trả lời từng câu hỏi | |
– Thư ký ghi kết quả thảo luận của nhóm | |
– Cử đại diện chịu trách nhiệm báo cáo. | |
GV: Cho các nhóm tráo phiếu học tập treo bảng kiến thức chuẩn và thang điểm | |
HS: Chấm điểm báo cáo điểm nhóm bạn | |
GV: Nhận xét chung, kết luận | |
HS: Đọc ghi nhớ trang 6 và trang 8 SGK |
4. Củng cố (3 phút)
– Nêu các vai trò của trồng trọt
– Đất trồng là gì? Tại sao đất trồng lại có vai trò quan trọng đối với cây trồng?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
– Tìm hiểu phương pháp xác định đất gồm 3 thành phần: Rắn, lỏng, khí
– Học bài theo câu hỏi SGK.
– Nghiên cứu trước bài 3 kẻ bảng (trang 9 SGK) vào vở bài tập.
Tiết 2
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Biết được thành phần cơ giới của đất là gì?
– Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính
– Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
– Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng.
– Hình thành, phát triển kỹ năng làm thí nghiệm
– Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
– Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
– 3 loại đất: Đất sét, đất thịt, đất cát
– Cốc thuỷ tinh chứa nước cất (100 ml)
– Cốc thuỷ tinh chứa nước cất (100 ml) + HCl loãng
– Cốc thuỷ tinh chứa nước cất (100 ml) + NaOH loãng
– Quỳ tím, thang pH
2. Học sinh.
– Mỗi nhóm chuẩn bị 3 loại đất:Đất sét, đất thịt, đất cát
III. Tiến trình tổ chức dạy – học.
1. Ổn định tổ chức lớp-Kiểm tra sĩ số 7….: …/31; 7………/ 31
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu hỏi: – Trình bày các vai trò của trồng trọt, cho ví dụ?
– Kể tên các thành phần, đặc điểm, vai trò các thành phần của đất trồng rừng
Trả lời:
– 4 vai trò: Cung cấp nguyên liệu, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, lương thực
– 3 thành phần của đất: Rắn, lỏng, khí
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Hoạt động 1.Thành phần cơ giới của đất (8 phút) | 1. Thành phần cơ giới của đất |
GV? Em hãy nêu lại đặc điểm của phần rắn trong đất? | |
HS: Trả lời: Gồm phần vô cơ và hữu cơ | |
GV: Cung cấp trong phần vô cơ lại gồm các hạt có kích thước khác nhau đó là: hạt cát, hạt limon, hạt sét. | |
HS: Nghiên cứu thông tin mục I SGK | |
GV? Hãy cho biết kích thước các hạt cát, limon, sét | |
HS: Trả lời được: Cát: 0,05 – 2mm; Limon: 0,002 – 0,05mm; Sét: <0,002mm | |
GV? Thành phần cơ giới của đất là gì? đất được chia làm mấy loại chính? | |
HS: Trả lời | |
GV: Kết luận | – Tỷ lệ % các loại hạt cát, limon, sét trong đất là thành phần cơ giới của đất |
– Tuy tỷ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành: Đất cát, đất thịt, đất sét. | |
GV: Cung cấp: Đất cát: 85% cát, 10% limon. Đất thịt: 45% cát, 40% limon, 15% sét. Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét.Giữa 3 loại đất này có các loại đất trung gian | |
Hoạt động 2. Độ chua, độ kiềm. Khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng của đất. (20 phút) | 2. Độ chua, độ kiềm. Khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng của đất. |
HS: Đọc thông tin mục II, III SGK | |
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Lấy 3 dung dịch nước: Nước cất, nước chứa HCl, nước chứa NaOH loãng, cho chảy qua 3 loại đất, cho 3 mẩu quỳ tím vào 3 dung dịch nước thu được, đối chiếu với thang pH chuẩn, đọc các chỉ số pH tương ứng. | |
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch nước cất chảy qua 3 ông nghiệm đựng 3 loại đất khác nhau (đất cát, đất thịt, đất sét) theo dõi nước chảy dưới 3 ống nghiệm, nước xuống nhanh nhất là đất cát, sau đó là đất thịt, đất sét | |
GV? Làm thế nào để xác định độ chua, độ kiềm của đất? Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng? Đất cát, đất thịt, đất sét loại đất nào giữ nước và các chất dinh dưỡng tốt hơn? Tại sao? | |
HS: Theo dõi thí nghiệm, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi | |
GV: Gọi đại diện 2 nhóm trình bày | |
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung | |
GV: Kết luận | – Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH |
– Đất có pH <6,5 là đất chua | |
– Đất có pH = 6,6 – 7,5 là đất trung tính | |
– Đất có pH > 7,5 là đất kiềm | |
– Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng | |
– Khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng của đất tốt nhất là đất sét sau đó đến đất thịt, đất cát. | |
Hoạt động 3. Độ phì nhiêu của đất (8 phút) | 3. Độ phì nhiêu của đất |
HS: Đọc thông tin mục IV SGK | |
GV? Đất phì nhiêu phải có đặc điểm quan trọng nào? | |
HS: Phải đảm bảo cho cây trồng đạt năng suất và không có các chất độc hại | |
GV? Làm thế nào đảm bảo đất luôn phì nhiêu? | |
HS: Phải rạo cho đất tơi xốp thoáng khí, có đủ nước và đảm bảo các yếu tố dinh dưỡng. | |
GV: Yêu cầu HS kết luận độ phì nhiêu của đất | |
HS: Kết luận | – Là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ôxi và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao và không chứa chất độc hại. |
GV: Cung cấp: Độ phì nhiêu là yếu tố quan trọng quyết định năng suất cây trồng, song cần thêm các điều kiện: Giống tốt, chăm sóc, thời tiết. | |
HS: Đọc ghi nhớ cuối bài |
4. Củng cố (3 phút)
– Đất sét và đất thịt loại đất nào giữ nước và các chất dinh dưỡng tốt hơn? Tại sao?
– Nêu các tính chất của đất?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
– Học và trả lời các câu hỏi cuối bài
– Nghiên cứu ở nhà bài thực hành 4 và 5
– Kẻ bảng sách giáo khoa trang 14 bài 6 và trang 15. Tìm hiểu việc sử dụng cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
Tiết 3
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Giúp học sinh hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý
– Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng.
– Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích
– Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
– Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
– Hình 3, 4, 5 SGK
– Phiếu học tập trang 15 (Bảng: Biện pháp cải tạo đất, mục đích, áp dụng cho loại đất)
2. Học sinh.
– Kẻ phiếu: Biện pháp sử dụng đất và mục đích (Bảng trang 14), Bảng trang 15 SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy – học.
1. Ổn định tổ chức lớp-Kiểm tra sĩ số 7….: …/31; 7………/ 31
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút).
Câu hỏi: Thành phần cơ giới của đất là gì? Làm thế nào để xác định được độ chua, độ kiềm, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất?
Trả lời: Thành phần cơ giới của đất là tỷ lệ % các hạt cát, limon, sét trong đất. Xác định độ chua, độ kiềm bằng độ pH (dùng giấy quỳ) thí nghiệm cho nước chảy qua đất để xác định khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Hoạt động 1.Vì sao phải sử dụng đấthợp lý (12 phút) | 1. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý |
HS: Nghiên cứu thông tin I SGK | |
GV? Em có nhận xét gì về mức tăng dân số hiện nay và diện tích đất? | |
HS: Dân số tăng, diện tích đất trồng có hạn | |
GV? Dân số tăng có tác động như thế nào tới đất trồng? | |
HS: Dân số tăng, nhu cầu lương thực,
thực phẩm tăng, nhu cầu sử dụng đất tăng |
|
GV? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý | F- Sử dụng đất hợp lý để tăng năng suất cây trồng và duy trì độ phì nhiêu của đất |
HS: Để đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người | – Các biện pháp sử dụng đất gồm: |
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 14 SGK | +Thâm canh tăng vụ |
HS: Điền mục đích theo bảng | + Không bỏ đất hoang |
GV: Gọi 1 – 2 HS đọc kết quả | + Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất |
HS: Đọc kết quả, lớp bổ sung | + Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất |
GV: Kết luận: F | |
Hoạt động 2 Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (23 phút) | |
HS: Nghiên cứu thông tin mục II quan sát hình 3, 4, 5 SGK | |
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 8 phút hoàn thành bảng trang 15 SGK | |
HS: Thảo luận nhóm (8 phút) | |
– Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm | |
– Thảo luận nhóm, nêu ý kiến, thống nhất nội dung cần điền | 2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất |
– Thư ký ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu học tập. | |
– Cử đại diện chịu trách nhiệm báo cáo kết quả của nhóm | |
GV: Cho các nhóm trao đổi chéo phiếu học tập. Treo bảng kiến thức chuẩn có thang điểm yêu cầu các nhóm chấm điểm nhóm bạn. | |
HS: Báo cáo điểm từng nội dung của nhóm bạn | |
GV: Nhận xét chung yêu cầu HS hoàn chỉnh kiến thức theo bảng kiến thức chuẩn |
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết