Học phí Đại học Thương Mại 2020 – 2021, Tài Liệu Học Thi sẽ giới thiệu đến các bạn Học phí Đại học Thương Mại. Qua đó các bạn sẽ cân nhắc kỹ về ngôi trường phù hợp với
Bạn có nguyện vọng đăng ký vào Đại học Thương mại? Bạn đang băn khoăn không biết học phí là bao nhiêu? Đây cũng là một trong những nỗi băn khoăn lớn nhất của các bạn sinh viên và gia đình.
Trong bài viết dưới đây Tài Liệu Học Thi sẽ giới thiệu đến các bạn Học phí Đại học Thương Mại. Qua đó các bạn sẽ cân nhắc kỹ về ngôi trường phù hợp với năng lực bản thân lẫn điều kiện kinh tế trước khi làm thủ tục nhập học. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Đơn xin miễn giảm học phí nhé.
Xem Tắt
I. Thông tin về Đại học Thương mại
Ký hiệu: TMU
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: số 79 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (04) 3764 3219
Website: www.tmu.edu.vn
Tên trường Đại học Thương mại bằng tiếng anh: University of trade
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
II. Học phí Đại học Thương mại 2020-2021
Đại học Thương mại tuyển 4.300 chỉ tiêu ở ba chương trình đại trà, chất lượng cao và chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù. Trường sử dụng ba phương thức tuyển sinh gồm xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia với kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Theo thông tin tuyển sinh đại học chính quy của nhà trường năm 2020 thì:
Năm học 2020 – 2021, Nhà trường không tăng học phí so với học phí năm học 2019 – 2020 theo quy định lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
Cụ thể:
– Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm
– Chương trình chất lượng cao: 30.450.000 đ/1 năm
– Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000 đ/năm
Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề theo quy định hiện hành của Chính phủ.
Theo đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020, trường ĐH Thương mại tuyển sinh trong cả nước, dành cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường thực hiện 3 phương thức xét tuyển, trong đó, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2020 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
Và xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/9/2020 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc Trung học phổ thông) cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia với kết quả thi TNTHPT năm 2020, theo quy định của Trường.
Ngoài tuyển sinh chương trình đại trà, Trường còn tuyển sinh đào tạo chương trình chất lượng cao cho 2 ngành/chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp và Tài chính – Ngân hàng thương mại với 200 chỉ tiêu.
III. Học phí Đại học Thương mại năm 2019 – 2020
Học phí Đại học Thương mại năm học 2019-2020 đối với sinh viên đại học chính quy là: 15.000.000 đồng/năm. Mức học phí này có xu hướng tăng qua các năm nhưng sẽ không tăng quá 10% so với học phí của năm trước.
Học phí Đại học Thương mại 2016 – 2017 đối với hệ đại học là 13.000.000 đồng/năm/sinh viên. Dự kiến 2017- 2018 sẽ tăng 10% so với những năm học trước liền kề.
Lựa chọn được ngành học đúng với sở thích và đam mê của mình là điều khá khó, tìm được ngôi trường để thực hiện đam mê đó lại càng không dễ dàng. Bởi thực tế có rất nhiều yếu tố sẽ quyết định đến việc học cũng như thực hiện ước mơ của mình, tùy thuộc vào mỗi trường sẽ có những quy định cùng với mức thu học phí khác nhau, có trường khá cao và nhiều gia đình không thể đáp ứng cho con em của mình theo học được. Chính vì thế bước vào các trường đại học chúng ta cũng cần cân nhắc kĩ lưỡng mọi vấn đề từ chi phí đến các yếu tố khác.
IV. Điểm chuẩn của trường Đại học Thương mại năm 2020
Năm 2020, ngành có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Thương mại năm 2020 là Marketing với 26,7 điểm. Xếp ngay sau đó là ngành Kinh doanh quốc tế (nhóm ngành Thương mại quốc tế) và ngành Kinh tế quốc tế với 26,3 điểm.
STT |
Ngành, nhóm ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
Quản trị kinh doanh |
25,8 |
2 |
Quản trị khách sạn |
25,5 |
3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
25,4 |
4 |
Marketing (Marketing thương mại) |
26,7 |
5 |
Marketing (Quản trị thương hiệu) |
26,15 |
6 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
26,5 |
7 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) |
26 |
8 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp – Chất lượng cao) |
24 |
9 |
Kế toán (Kế toán công) |
24,9 |
10 |
Kiểm toán |
25,7 |
11 |
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) |
26,3 |
12 |
Kinh tế quốc tế |
26,3 |
13 |
Kinh tế (Quản lý kinh tế) |
25,15 |
14 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) |
25,3 |
15 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại – chất lượng cao) |
24 |
16 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) |
24,3 |
17 |
Thương mại điện tử (Quản trị thương mại điện tử) |
26,25 |
18 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) |
25,4 |
19 |
Luật kinh tế |
24,7 |
20 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
24,05 |
21 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) |
25,9 |
22 |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) |
25,25 |
23 |
Quản trị nhnâ lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) |
25,55 |
24 |
Quản trị khách sạn (Đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
24,6 |
25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
24,25 |
26 |
Hệ thống thông tin quản lý (Đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
24,25 |
V. Lộ trình các tuyến xe bus chạy qua trường ĐH Thương Mại
Tuyến [20A] Cầu Giấy – Phùng
Mã số tuyến: | 20A | |
Tên tuyến: | Cầu Giấy – Phùng | |
Đơn vị vận chuyển: | Xí Nghiệp Xe Buýt Thăng Long (Hanoibus) | |
|
|
Tuyến [20B] Cầu Giấy – Sơn Tây
Mã số tuyến: | 20B | |
Tên tuyến: | Cầu Giấy – Sơn Tây | |
Đơn vị vận chuyển: | Xí Nghiệp Xe Buýt Thăng Long (Hanoibus) | |
|
|
Tuyến [29] BX Giáp Bát – Tân Lập
Mã số tuyến: | 29 | |
Tên tuyến: | BX Giáp Bát – Tân Lập | |
Đơn vị vận chuyển: | Xí Nghiệp Buýt 10-10 (Hanoibus) | |
|
|
Tuyến [32] BX Giáp Bát – Nhổn
Mã số tuyến: | 32 | |
Tên tuyến: | BX Giáp Bát – Nhổn | |
Đơn vị vận chuyển: | Xí nghiệp Xe buýt Cầu Bươu (Hanoibus) | |
|
|
Tuyến [70A] BX Mỹ Đình – Trung Hà
Mã số tuyến: | 70A | |
Tên tuyến: | BX Mỹ Đình – Trung Hà | |
Đơn vị vận chuyển: | Xe khách Cổ phần Hà Tây (Xe khách Hà Tây) | |
|
|
Tuyến [70B] BX Mỹ Đình – Phú Cường
Mã số tuyến: | 70B | |
Tên tuyến: | BX Mỹ Đình – Phú Cường | |
Đơn vị vận chuyển: | Xe khách Cổ phần Hà Tây (Xe khách Hà Tây) | |
|
|
Tuyến [73] BX Mỹ Đình – Chùa Thầy
Mã số tuyến: | 73 | |
Tên tuyến: | BX Mỹ Đình – Chùa Thầy | |
Đơn vị vận chuyển: | Xí nghiệp xe khách Nam (Hanoibus) | |
|
|