Công nghệ 6 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Sat, 01 Jan 2022 03:45:26 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Công nghệ 6 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Công nghệ 6 Bài 8: Thời trang https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-8-chan-troi-sang-tao-57271 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-8-chan-troi-sang-tao-57271#respond Sat, 01 Jan 2022 03:45:26 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-8-chan-troi-sang-tao-57271

Related posts:

  1. Văn mẫu lớp 8: Nghị luận trang phục của giới trẻ hiện nay (2 Dàn ý + 12 mẫu)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Phân tích truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu (Dàn ý + 16 mẫu)
]]>
Công nghệ 6 Bài 8: Thời trang

Công nghệ 6 Bài 8: Thời trang, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 58, 59, 60, 61 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 58, 59, 60, 61 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 8: Thời trang của chương 3: Trang phục và thời trang.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 8 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Trả lời câu hỏi nội dung bài học

1. Thời trang và phong cách thời trang

❓Hình 8.1 cho thấy áo dài Việt Nam thay đổi như thế nào qua hai thời kì?

Hình 8.1

Trả lời:

Hình 8.1 cho thấy áo dài Việt Nam thay đổi qua hai thời kì là:

  • Kiểu áo dài phổ biến vào đầu thế kỉ XX: Với áo dài truyền thống rộng
  • Kiểu áo dài phổ biến vào đầu thế kỉ XXI: Với áo dài đã cách tân lộ eo của người phụ nữ.

❓Hình 8.2 cho thấy áo sơ mi nam ở hai thời kì khác nhau thay đổi chi tiết nào của áo?

Trả lời:

Chi tiết thay đổi hoạ tiết hiện đại trang nhã hơn so với hoạ tiết 1980.

❓Thời trang làm thay đổi yếu tố nào của trang phục?

Trả lời:

Thời trang làm thay đổi yếu tố của trang phục là:

  • Kiểu dáng
  • Màu sắc
  • Chất liệu
  • Họa tiết

❓Em hãy quan sát Hình 8.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Hình 8.3

  • Bộ trang phục nào thể hiện phong cách đơn giản? Bộ trang phục nào thể hiện phong cách thể thao?
  • Theo em, bộ trang phục ở Hình 8.3c thể hiện phong cách như thế nào?

Trả lời:

  • Bộ trang phục thể hiện phong cách đơn giản: a
  • Bộ trang phục thể hiện phong cách thể thao: b
  • Theo em, bộ trang phục ở Hình 8. 3c thể hiện phong cách đơn giản, thể thao.

2. Thời trang thể hiện tính cách của người mặc

❓Em hãy quan sát Hình 8.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Hình 8.4

  • Trang phục trong Hình 8.4a giúp người mặc thể hiện sự cầu kì hay giản dị? Vì sao?
  • Trang phục trong Hình 8.4b có giúp người mặc thể hiện sự nghiêm chỉnh, lịch sự không? Vì sao?
  • Cùng một loại áo sơ mi và quần tây như các Hình 8.4a, 8.4b và 8.4c, theo em kiểu nào giúp người mặc có vẻ trẻ trung, năng động?

Trả lời:

  • Trang phục trong Hình 6.4a giúp người mặc thể hiện sự giản dị. Vì đây là trang phục công sở: áo sơ mi trắng, quần dài.
  • Trang phục Hình 6.4b giúp người mặc thể hiện sự nghiêm chỉnh, lịch sự. Vì đây là trang phục kín đáo, không hở hang.
  • Cùng một loại áo sơ mĩ và quần tây, kiểu b, c giúp người mặc có vẻ trẻ trung, năng động hơn vì có cách điệu kiểu dáng, màu sắc tươi sáng.

3. Lựa chọn trang phục phù hợp theo thời trang

❓Em hãy thực hiện theo quy trình tương tự để chọn bộ trang phục mà em thích mặc vào dịp tết Nguyên đán

Trả lời:

Em sẽ lựa chọn trang phục em thích mặc vào dịp Tết nguyên đán theo quy trình sau:

  • Xác định đặc điểm vóc dáng: Dáng người của em nhỏ, người đầy đặn.
  • Xác định phong cách thời trang bản thân yêu thích: Em yêu thích sự truyền thống.
  • Chọn loại trang phục: Vì vậy em sẽ lựa chọn trang phục áo dài cách tân để mặc vào tết nguyên đán.
  • Chọn kiểu may: Kiểu may cách tân vạt áo dài ngắn.
  • Chọn màu sắc hoa văn: Màu sắc xanh biển hoặc hồng nhạt.
  • Chọn chất liệu vải: em sẽ chọn vải lụa.
  • Chọn vật dụng đi kèm là: vấn.

Trả lời câu hỏi Luyện tập

Câu 1

❓Theo em, bộ trang phục ở hình bên thể hiện phong cách nào: cổ điển, học đường hay đơn giản?

Trang phục

Trả lời:

Bộ trang phục ở trên thể hiện theo phong cách đơn giản.

Câu 2

❓Em sẽ chọn phong cách thời trang như thế nào để phù hợp với bản thân?

Trả lời:

Em chọn phong cách đơn giản nhưng cách điệu nữ tính để phù hợp với cá tính của em.

Trả lời câu hỏi Vận dụng

❓Hãy mô tả kiểu trang phục mà em thích mặc trong dịp sinh nhật của mình

Trả lời:

Trang phục em thích trong dịp sinh nhật là: một chiếc váy xoè màu trắng, có cổ ngắn đến đầu gối, có thắt nơ.

]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-8-chan-troi-sang-tao-57271/feed 0
Công nghệ 6 Dự án 3: Em làm nhà thiết kế thời trang https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-du-an-3-chan-troi-sang-tao-57273 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-du-an-3-chan-troi-sang-tao-57273#respond Fri, 31 Dec 2021 11:44:28 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-du-an-3-chan-troi-sang-tao-57273

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bài thu hoạch Nghị quyết Trung Ương 6 khóa XII của Đảng viên (20 mẫu bài)
]]>
Công nghệ 6 Dự án 3: Em làm nhà thiết kế thời trang, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 62 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 62 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Dự án 3: Em làm nhà thiết kế thời trang của chương 3: Trang phục và thời trang.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của Dự án 3 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Dự án 3: Em làm nhà thiết kế thời trang

1. Mục tiêu

  • Xây dựng được ý tưởng thiết kế bộ đồng phục cho học sinh trung học cơ sở.

2. Nhiệm vụ

  • Nghiên cứu được xu hướng thời trang đồng phục học sinh.
  • Xây dựng được ý tưởng thiết kế bộ đồng phục cho học sinh trung học cơ sở.
  • Vẽ minh họa được bộ trang phục đã xây dựng ý tưởng trên giấy.

3. Vật liệu, dụng cụ

Vật liệu thực hiện mẫu thiết kế, giấy, màu chì hoặc màu nước, mẫu rập thân người thanh thiếu niên (giáo viên hỗ trợ)

4. Câu hỏi gợi ý

Câu 1: Đồng phục học sinh trung học cơ sở có đặc điểm như thế nào?

Trả lời:

Đồng phục học sinh trung học cơ sở có đặc điểm trang phục vừa vặn, trang nhã, lịch sự.

Câu 2: Loại vải nào phù hợp để may đồng phục học sinh?

Trả lời:

Loại vải nào phù hợp để may đồng phục học sinh: vải sợi tự nhiên hoặc sợi hóa học, vải áo có màu sáng như màu trắng, vải quần tối màu như màu tím than.

Câu 3: Bộ đồng phục có họa tiết trang trí ra sao để tạo điểm nhấn và thẩm mĩ?

Trả lời:

Bộ đồng phục có họa tiết trang trí tinh tế mà không cầu kì.

5. Sản phẩm

  • Bài thuyết trình về ý tưởng thiết kế bộ đồng phục.
  • Hình vẽ 2 bộ đồng phục (nam và nữ) trên giấy.
]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-du-an-3-chan-troi-sang-tao-57273/feed 0
Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chuong-3-chan-troi-sang-tao-57275 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chuong-3-chan-troi-sang-tao-57275#respond Fri, 31 Dec 2021 11:44:15 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chuong-3-chan-troi-sang-tao-57275

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Văn mẫu lớp 8: Nghị luận trang phục của giới trẻ hiện nay (2 Dàn ý + 12 mẫu)
  3. Văn mẫu lớp 12: Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến (Dàn ý + 11 mẫu)
]]>
Công nghệ 6 Ôn tập chương 3

Công nghệ 6 Ôn tập chương 3, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 63 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Ôn tập chương 3:

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 63 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Ôn tập chương 3: Trang phục và thời trang.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của Ôn tập chương 3 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Câu 1

Những loại vải nào thường dùng trong may mặc?

Trả lời:

Những loại vải nào thường dùng trong may mặc là:

  • Vải sợi tự nhiên
  • Vải sợi hoá học
  • Vải sợi pha.

Câu 2

Vì sao người ta thích mặc quần áo bằng vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng vải sợi tổng hợp vào mùa hè?

Trả lời:

Người ta thích mặc quần áo bằng vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng vải sợi tổng hợp vào mùa hè vì: vải bông, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi tốt còn lụa nilon, vải polyeste vì hút mồ hôi kém, mặc nóng.

Câu 3

Trang phục có vai trò gì đối với con người?

Trả lời:

Trang phục có vai trò:

  • Bảo vệ cơ thể con người
  • Làm đẹp cho con người.

Câu 4

Kiểu dáng, màu sắc, hoa văn của trang phục có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng của người mặc?

Trả lời:

Kiểu dáng, màu sắc, hoa văn của trang phục có ảnh hưởng đến vóc dáng của người mặc như giúp đần đặn, gầy, hay cao, thấp của người.

Câu 5

Em nên mặc trang phục như thế nào để tham gia lao động tại trường?

Trả lời:

Em nên mặc trang phục đơn giản, tối màu như áo phông quần dài để tham gia lao động tại trường

Câu 6

Hãy trình bày quy trình giặt, phơi quần áo?

Trả lời:

Quy trình giặt, phơi quần áo: Phân loại quần áo, ngâm với xà phòng, giặt, xả nhanh, phơi ở nơi khô ráo.

Câu 7

Cần chuẩn bị những gì cho việc là quần áo?

Trả lời:

Cần chuẩn bị cho việc là quần áo:

  • Phân loại quần áo theo chất liệu vải.
  • Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với vải.
  • Là quần áo bằng các loại vải yêu cầu nhiệt độ thấp trước, cao sau.
  • Với quần áo nhàu nhiều trước khi là cần phun nước làm ẩm.

Câu 8

Thời trang và phong cách thời trang là gì ?

Trả lời:

Thời trang và phong cách thời trang:

  • Thời trang là những trang phục được sử dụng phổ biến, ưu chuông theo một khoảng thời gian nhất định.
  • Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ, sở thích tạo nên vẻ đẹp mỗi người.

Câu 9

Có những phong cách thời trang cơ bản nào?

Trả lời:

Có những phong cách thời trang cơ bản là:

  • Cổ điển
  • Thể thao
  • Học đường
  • Đơn giản
  • Phong cách đường phố.

Câu 10

Hãy mô tả phong cách thời trang mà em yêu thích?

Trả lời:

Phong cách thời trang mà em yêu thích là đơn giản áo sơ mi và chân váy nhưng không kém phần hiện đại. Màu sắc nhã nhặn.

Câu 11

Mô tả bộ trang phục đi chơi vào mùa hè phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình và phong cách thời trang mà em thích.

Trả lời:

Mô tả bộ trang phục đi chơi vào mùa hè của em: váy bò mang lại phong cách khoẻ khoắn năng động cùng kết hợp với giày thể thao.

]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chuong-3-chan-troi-sang-tao-57275/feed 0
Công nghệ 6: Ôn tập chủ đề 3: Trang phục và thời trang https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chu-de-3-canh-dieu-57195 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chu-de-3-canh-dieu-57195#respond Thu, 30 Dec 2021 10:44:34 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chu-de-3-canh-dieu-57195

Related posts:

  1. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Công nghệ 6: Ôn tập chủ đề 3: Trang phục và thời trang

Công nghệ 6: Ôn tập chủ đề 3: Trang phục và thời trang, Giải bài tập Ôn tập chủ đề 3: Trang phục và thời trang sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các

Soạn Công nghệ 6: Ôn tập chủ đề 3: Trang phục và thời trang sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 60→61.

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài Ôn tập chủ đề 3 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về nguồn gốc, đặc điểm, các loại vải thường dùng trong may mặc và cách bảo quản trang phục. Đồng thời có thêm tài liệu tham khảo so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Công nghệ 6, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Hệ thống hoá kiến thức

1. Em hãy hoàn thành hồ sơ theo mẫu trong SGK

Gợi ý đáp án 

Các loại vải thường dùng trong may mặc:

  • Vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha
  • Nguồn gốc đặc điển

Trang phục thời trang

  • Thời trang
  • Trang phục

Lựa chọn và sử dụng trang phục

  • Theo lứa tuổi
  • Theo vóc dáng
  • Theo giới tính
  • Theo thời tiết
  • Theo công dụng

Bảo quản trang phục

  • Phơi, sấy
  • Là (ủi)
  • Cất, giữ

II. Luyện tập và vận dụng

Câu 1

Nhân dịp sinh nhật mẹ, bồ và em muốn mưa tặng mẹ một tâm vải tơ tằm để may áo đải. Làm thế nào đề xác định đúng loại vải cản mua?

Gợi ý đáp án

Nhân dịp sinh nhật mẹ, bố và em muốn mưa tặng mẹ một tấm vải tơ tằm để may áo đải. Để xác định đúng loại vải cần mua chúng ta cần biết đặc điểm về hình dáng, chất liệu của vải tơ tằm.

Câu 2

Trước khi đi đã ngoại, em chuân bị những trang phục nào đề bảo vệ cơ thê dưới ảnh nắng mặt trời?

Gợi ý đáp án

Trước khi đi dã ngoại, em chuân bị những trang phục như mũ, áo khoác chống nắng đề bảo vệ cơ thê dưới ảnh nắng mặt trời.

Câu 3

Dựa vào đặc điểm hình dáng bến ngoài, công việc và sở thích của người thân trong gia đình, em hãy lựa chọn trang phục phủ hợp với từng người theo mẫu theo bảng 11.1.

Gợi ý đáp án

Em lựa chọn trang phục phủ hợp với từng người theo mẫu theo bảng 11.1.

Bà: Thân hình đầy đặn, nước da trắng, thích màu nhẹ nhàng.

Chọn: Kiểu dáng rộng, thoải mái, chất liệu vải sợi tự nhiên, màu sắc nhã nhặn, hoạ tiết kẻ sọc.

Bố: Thân hình cao lớn, nước da ngăm, thích chơi thể thao, màu sắc nhã nhặn

Chọn: Kiểu dáng rộng, thoải mái, chất liệu vải sợi tự nhiên, màu sắc nhã nhặn, phông trơn dễ vận động, co dãn.

Mẹ: Thân hình đầy đặn, nước da trắng, thích màu nhẹ nhàng.

Chọn: Kiểu dáng ôm, thoải mái, chất liệu vải sợi tự nhiên, đa dạng màu sắc, kiểu cách.

Chị: Thân hình đầy đặn, nước da trắng, thích màu nhẹ nhàng.

Chọn: Kiểu dáng ôm, thoải mái, chất liệu vải sợi tự nhiên, đa dạng màu sắc, kiểu cách.

Câu 4

Các kí kiệu trên nhãn quần áo trong hình 11.4 có ý nghĩa gì?

Gợi ý đáp án

Các kí kiệu trên nhãn quần áo trong hình 11.4 có ý nghĩa là:

a, KH1: Không là ủi nhiệt trên quá 40 độ C.

KH2: Biểu tương không dùng chất tẩy

KH3: Biểu tương không sấy khô

KH4: Biểu tượng ủi với một dấu chấm.

KH5: Biểu tượng không giặt khô.

b, KH1: Giặt tay

KH2: Biểu tượng không được ủi với một dấu chấm.

KH3: Biểu tương không sấy khô

KH4: Biểu tương không dùng chất tẩy

KH5: Biểu tương không sấy khô

Câu 5

Tại sao phải phơi quân áo ở nơi thoáng mát, có ánh nắng mặt trời?

Gợi ý đáp án

Phơi quân áo ở nơi thoáng mát, có ánh nắng mặt trời để tiêu diệt những vi khuẩn bụi bẩn, tránh ẩm mốc.

Câu 6

Theo em, loại vải sợi nào an toàn với con người và thân thiện với môi trường? Vì sao?

Gợi ý đáp án

Theo em, loại vải sợi thân thiện với môi trường là vải sợi vì được làm từ chất liệu tự nhiên tơ sen, lá dừa, vỏ cam.

Câu 7

Bạn của em có thói quen lây trang phục ở trong máy giặt ra phơi mả không giũ phẳng trang phục. Theo em, trang phục đó sẽ như thẻ nào sau khi phơi? Vì sao?

Gợi ý đáp án

Bạn của em có thói quen lây trang phục ở trong máy giặt ra phơi mả không giũ phẳng trang phục. Theo em, trang phục đó sẽ bị nhăn và nhanh hỏng vì không được bảo quản đúng cách.

]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-on-tap-chu-de-3-canh-dieu-57195/feed 0
Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-12-canh-dieu-57196 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-12-canh-dieu-57196#respond Thu, 30 Dec 2021 10:44:20 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-12-canh-dieu-57196

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân (Dàn ý + 10 Mẫu)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện

Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài 12 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn điện.

Soạn Công nghệ 6 bài 12: Đèn điện sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 63→67.

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài 12 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn điện. Đồng thời có thêm tài liệu tham khảo so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Công nghệ 6 bài 12, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Đèn sợi đốt

Câu 1

Một bóng đèn sợi đốt có thông số: 220 V — 76 W. Hãy cho biết ý nghĩa của thông số đó.

Gợi ý đáp án

Ý nghĩa của thông số 220 V — 76 W là:

Bóng đèn có điện áp định mức là 220 vôn ( V) và thông số định mức là 76 oát ( W).

Câu 2

Khi bóng đèn đang sáng có nên chạm tay vào không? Vì sao?

Gợi ý đáp án 

Khi bóng đèn đang sáng có nên chạm tay vào vì khi bóng đèn sáng phần lớn điện năng sẽ chuyển thành nhiệt năng làm nóng bóng đèn vì thế chạm tay vào có thể bị bỏng.

II. Đèn huỳnh quang ống

Câu 1

Quan sát và nhận biết các bộ phận chính của hình quang ống?

Gợi ý đáp án

Các bộ phận chính của hình quang ống là:

Ống thuỷ tinh. điện cực, chân đèn

III. Đèn compact

Câu 1

Đèn compact và đèn huỳnh quang ống giống và khác nhau ở điểm nào?

Gợi ý đáp án 

Giống nhau: Nguyên lí làm việc, thông số kĩ thuật

Khác nhau:

Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm có hai bộ phản chính

  • Ống thuý tính có dạng thẳng (có các loại chiếu đài: 0,3 m. 0,6 m, I,2 m….). mặt trong lóng có phú lớp bớt hưýnh quang Trong óng chỉ có muớt Ít hơi thưỷ ngàn và khí trợ. Ông thuỷ tình có chức năng báo vệ điện cực.
  • Điện cực được làm bằng dây wolfram gắn ở hai đầu ỏng thuỷ tình, có chức năng phóng điện. Mỗi điện cục có hai chàn đèn để nói với nguồn điện qua đụi ở máng đến. Ngoài ra, đèn huỳnh quang óng còn có thiết bị đi kem là tắc te và chân lưu vì khoảng cách giữa bai điện cực của đèn lóa, để đèn phóng điệnđược. người ta dung chắn lưu vá tắc te để làm mồi phóng điện.

Cấu tạo đèn compact là loại đen huỳnh quang tiết kiệm điền. Đen có ống thuỷ tỉnh bé uốn gấp theo hình chữ U Hay dạng xoắn (Hình I2.%) Chấn Lưu của đèn compact được đặt trong đuôi đèn. nhờ đó đèn có kích thước gọn, nhẹ và dễ sử dụng.

Câu 2

Nhận xét về cách sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn và tiết kiệm của gia đình em?

Gợi ý đáp án 

Trong quả trình sử dụng cản lau bụi thường xuyên để hoạt động chiếu sáng có hiệu quả. Hạn chế bật tất đèn liền tục và chú ý tất đèn khi không có nhu cầu sử dụng.

]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-12-canh-dieu-57196/feed 0
Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-10-canh-dieu-57189 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-10-canh-dieu-57189#respond Thu, 30 Dec 2021 08:04:48 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-10-canh-dieu-57189

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài 10 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về phương pháp lựa chọn và sử dụng

Giải bài tập Công nghệ 6 bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 51→55.

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài 10 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục. Đồng thời có thêm tài liệu tham khảo so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Công nghệ 6 bài 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục

Câu 1

Em hãy quan sát Hình 10.3 và cho biết các trang phục này được sử dụng trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm nổi bật của những trang phục đó.

Gợi ý đáp án 

Các trang phục này được sử dụng trong hoàn cảnh

a, Trang phục đi học: Quần áo chỉnh tề, nghiêm túc

b, Trang phục lao động sản xuất: quần áo bảo hộ, dày.

c, Trang phục thể thao: Thoải mái, co dãn tốt, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, màu sắc tươi sáng.

d, Trang phục ở nhà: quần đùi, áo phông chất mát, thoải mái.

e, Trang phục vui chơi: Thoải mái, nhiều kiểu cách.

g, Trang phục truyền thống: Thể hiện trang phục của một quốc gia, một dân tộc từ lâu đời mặc trong các dịp lễ.

Câu 2

Quan sát hình 10.4 và nhận xét sự đồng bộ của trang phục.

Gợi ý đáp án

a. Trang phục truyền thông đồng bộ từ màu sắc đỏ đến kiểu cách của các cô gái. Chỉ thay đổi một số hoạ tiết trên váy.

b. Trang phục đi học của học sinh đồng bộ từ kiểu cách áo sơ mi màu đỏ có cổ và chân váy.

c. Trang phục thể thao đồng bộ từ áo thể thao đến quần và giày thể thao. Phụ kiện là mũ cũng cho bộ trang phục trở lên năng động.

d. Trang phục đi chơi đồng bộ áo đến quần đều rất kiểu cách với quần bò, phụ kiện là túi da.

Câu 3

Trong buổi lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặc một chiếc váy công chúa lộng lẫy để đi lao động? Theo em, bạn mặc như vậy có phù hợp không? Vì sao?

Gợi ý đáp án

Trong buổi lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặc một chiếc váy công chúa lộng lẫy để đi lao động. Theo em trang phục đó là không phù hợp vì váy công chúa chỉ phù hợp với những buổi đi chơi, tiệc.

Câu 4

Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đến, chùa, nhà thờ….). có một nhóm anh chị học sinh mặc quản áo ngắn, bó sát. Theo em, các anh chị mặc trang phục như vậy có phù hợp không? Vì sao?

Gợi ý đáp án

Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đến, chùa, nhà thờ….). có một nhóm anh chị học sinh mặc quản áo ngắn, bó sát. Theo em, các anh chị mặc trang phục như vậy là không phù hợp. Vì đi vào nơi tôn nghiêm phải ăn mặc kín cổng cao tường để thể hiện sự tôn trọng với những nơi như vậy.

Câu 5

Bạn em có vóc dáng cao, to. Em hãy đưa ra lời khuyên để bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình.

Gợi ý đáp án

Bạn em có vóc dáng cao, to. Em sẽ đưa ra lời khuyên để bạn mặc những chiếc áo phông rộng kết với quần bò dài hoặc quần sooc.

]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-10-canh-dieu-57189/feed 0
Công nghệ 6 Bài 11: Bảo quản trang phục https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-11-canh-dieu-57193 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-11-canh-dieu-57193#respond Thu, 30 Dec 2021 08:04:17 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-11-canh-dieu-57193

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Công nghệ 6 Bài 11: Bảo quản trang phục

Công nghệ 6 Bài 11: Bảo quản trang phục, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài 11 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về Bảo quản trang phục. Đồng thời có thêm tài

Soạn Công nghệ 6 bài 11: Bảo quản trang phục sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 57→59.

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài 11 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về Bảo quản trang phục. Đồng thời có thêm tài liệu tham khảo so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Công nghệ 6 bài 11, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Phần mở đầu

Em thường bảo quản trang phục của mình như thế nào?

Gợi ý trả lời

Em thường bảo quản trang phục của mình bằng cách giặt tay thông thường, để phơi khô tự nhiên, là phẳng và treo lên mắc.

I. Giặt, phơi hoặc sấy

Câu hỏi 1.

Vi sao phải kiểm tra và phân loại trang phục trước khi giặt?

Gợi ý trả lời

Kiểm tra và phân loại trang phục trước khi giặt để tránh trộn lẫn những trang phục trắng với trang phục dễ phai màu, và trang phục dễ nhàu, dễ bung sợi.

Câu hỏi 2.

Khi giặt không nên đỏ trực tiếp xà phòng lên quân áo. Vi sao?

Gợi ý trả lời

Khi giặt không nên đỏ trực tiếp xà phòng lên quân áo vì đồ trực tiếp xà phong khiến cho trang phục dễ bị loang.

II. Là (ủi)

Câu hỏi 1. Vì sao khi sử dụng bàn là cẩn điều chỉnh nhiệt độ?

Gợi ý trả lời

Sử dụng bàn là cẩn điều chỉnh nhiệt độ để phù hợp với nhiệt trên từng bộ quần áo. Nếu nhiệt nóng quá, quần áo có thể cháy.

Câu hỏi 2. Nếu không có bàn là, em sẽ làm thế nào để quần áo ít bị nhăn?

Gợi ý trả lời

Nếu không có bàn là, em sẽ làm chải phẳng quần áo và treo lên mắc.

Câu hỏi 3. Sử dụng bàn là như thế nào cho an toàn?

Gợi ý trả lời

Sử dụng bàn là phải chọn nhiệt độ phù hợp. Là theo chiều dọc vải, không để bàn là lâu trên vải.

III. Cất giữ trang phục

Câu hỏi 1. Bảo quản trang phục thế nào mới giữ được độ bền đẹp của trang phục.

Gợi ý trả lời

Sau khi giặt, phơi cần giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch sẽ. Trang phục phải thường xuyên được treo lên mắc hoặc cất gọn gàng vào trong tủ. Những trang phục chưa dùng đến phải đóng kín, buộc túi để tránh ẩm mốc, gián, côn trùng,..

Câu hỏi 2. Em đã làm công việc gi để bảo quản trang phục của mình và gia đỉnh? Hãy mô tả cách làm đó. –

Gợi ý trả lời

Để bảo quản trang phục của mình và gia đỉnh em sau khi giặt, phơi em giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch sẽ. Treo lên mắc hoặc cất gọn gàng vào trong tủ. Những trang phục chưa dùng đến phải đóng kín, buộc túi để tránh ẩm mốc, gián, côn trùng,..

Câu hỏi 3. Em hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu có trên nhãn trang phục trong Hinh 11.3.

Gợi ý trả lời

Ý nghĩa của các kí hiệu có trên nhãn trang phục trong Hinh 11.3 là:

a. Biểu tượng giặt

b. Biểu tượng không được giặt máy biểu tượng nước dưới quá 30 độ C.

c. Biểu tượng giặt tay

d. Biểu tượng không được giặt

e. Biểu tương ủi với 3 dấu chấm

h, Biểu tượng chất tẩy

i. Biểu tượng không được tẩy

k. Biểu tượng giặt khô

l. Biểu tượng không sấy khô

]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-11-canh-dieu-57193/feed 0
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo https://quatangtiny.com/trac-nghiem-cong-nghe-6-sach-chan-troi-sang-tao-57014 https://quatangtiny.com/trac-nghiem-cong-nghe-6-sach-chan-troi-sang-tao-57014#respond Mon, 27 Dec 2021 12:04:15 +0000 https://quatangtiny.com/trac-nghiem-cong-nghe-6-sach-chan-troi-sang-tao-57014

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bảng giá đất Thái Nguyên giai đoạn 2020 – 2024
]]>
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo, Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo mang tới 87 câu hỏi trắc nghiệm, giúp thầy

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo mang tới 87 câu hỏi trắc nghiệm, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập trắc nghiệm cho học sinh của mình nhằm củng cố kiến thức Công nghệ 6.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 thật nhuần nhuyễn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Địa lí sách Chân trời sáng tạo. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

Câu 1: Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở:

A. Nhà ở
B. Công viên
C. Sân Vận động
D. Công ty.

Câu 2: Kiểu nhà nào dưới đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?

A. Nhà chung cư.
B. Nhà sàn.
C. Nhà nông thôn truyền thống.
D. Nhà mặt phố.

Câu 3: Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí như sau

A. Rộng rãi, trang nghiêm.
B. Riêng biệt, ồn ào.
C. Riêng biệt, yên tĩnh.
D. Trang trọng, ấm áp.

Câu 4: Xây dựng những ngôi nhà lớn, nhiều tầng cần sử dụng các vật liệu chính như:

A. Tre, nứa, lá.
B. đất sét, tre, lá.
C. Gỗ, lá dừa, trúc.
D. Xi măng, thép, đá.

Câu 5: Quy trình xây dựng nhà là:

A. Chuẩn bị → thi công → hoàn thiện.
B. Thi công → chuẩn bị → hoàn thiện.
C. Hoàn thiện → thi công → chuẩn bị
D. Thi công → hoàn thiện → chuẩn bị.

Câu 6: Nhà ở có đặc điểm chung về

A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 7: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du Bắc Bộ.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

A. Sử dụng điện mọi lúc, mọi nơi không cần tắt các đồ dùng điện.
B. Thường xuyên dọn dẹp nhà ở sạch sẽ.
C. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức tối đa.
D. Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.

Câu 9: Chỗ sinh hoạt chung là nơi

A. Nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
B. Cần trang trọng và kín đáo.
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn.
D. Nơi riêng biệt, đẹp, yên tĩnh.

Câu 10: Nhà ở có vai trò vật chất vì:

A. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
B. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

Câu 11: Cấu trúc nhà ở gồm mấy phần:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 12: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:

A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
B. Để tiết kiệm thời gian khi tìm đồ vật.
C. Giúp cho các thành viên trong gia đình cảm thấy dễ chịu.
D. Câu A và B

Câu 13. Nhà ở bao gồm các phần chính sau:

A. Móng nhà, thân nhà, mái nhà
B. Sàn nhà, khung nhà, móng nhà
C. Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà

Câu 14. Nhà ở được phân chia thành các khu vực sinh hoạt như:

A. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi
B. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

Câu 15. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như:

A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối internet.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối internet.
D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet.

Câu 16. Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau

A. Bàn là, bếp ga, bật lửa, quạt bàn
B. Máy tính cầm tay, bếp cồn, đèn pin, tivi
C. Tủ lạnh, đồng hồ treo tường, đèn pin, nồi cơm điện
D. Lò vi sóng, bếp than, máy nóng lạnh, đèn cầy

Câu 17: Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như

A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.
B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

Câu 18. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh
C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành
D. Nhận lệnh- Chấp hành – Xử lý – Hoạt động.

Câu 19. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại thực phẩm, người ta chia thực phẩm thành mấy nhóm chính?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 20. Vai trò xây dựng, tạo ra tế bào mới thuộc nhóm thực phẩm nào?

A. Nhóm giàu chất đạm
B. Nhóm giàu chất đường, bột
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu chất khoáng

….

>> Tải file để tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

]]>
https://quatangtiny.com/trac-nghiem-cong-nghe-6-sach-chan-troi-sang-tao-57014/feed 0
Công nghệ 6 Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-2-chan-troi-sang-tao-56767 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-2-chan-troi-sang-tao-56767#respond Mon, 20 Dec 2021 05:44:42 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-2-chan-troi-sang-tao-56767

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Đáp án tự luận Mô đun 5 Cán bộ quản lý
]]>
Công nghệ 6 Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 15, 16, 17, 18 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 15, 16, 17, 18 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình của chương 1: Nhà ở.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 2 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Trả lời câu hỏi Luyện tập

Câu 1

Em hãy cho biết nguồn năng lượng nào được sử dụng để duy trì hoạt động cho các đồ dùng, thiết bị sau: máy tính cầm tay, bật lửa, quạt bàn, đèn pin, bếp cồn, tủ lạnh.

Trả lời:

Nguồn năng lượng được sử dụng để duy trì hoạt động cho các đồ dùng, thiết bị máy tính cắm tay, bật lửa, quạt bàn, đèn pin, bếp cồn, tủ lạnh như sau:

Đồ dùng, thiết bị Năng lượng
Máy tính cầm tay Điện
Bật lửa Chất đốt
Quạt bàn Điện
Đèn pin Điện
Bếp cồn Chất đốt
Tủ lạnh Điện

Câu 2

Ngoài các đồ dùng trên, em hãy kể thêm những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà.

Trả lời:

Kể thêm những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà: Bóng đèn, ti vi, tủ lạnh, đàn điện, bếp gas,..

Câu 3

Em hãy nêu những biện pháp tiết kiệm điện khi sử dụng vô tuyến truyền hình (TV), tủ lạnh.

Trả lời:

Những biện pháp tiết kiệm điện khi sử dụng tivi, tủ lạnh là:

  • Không đóng mở tủ lạnh nhiều lần,
  • Không bật ti vi khi không sử dụng.

Câu 4

Vì sao những cách làm dưới đây giúp tiết kiệm chất đốt.

Tiết kiệm chất đốt

Trả lời:

Cách làm như hình trên giúp tiết kiệm chất đốt vì:

  • Dùng nồi nhỏ hơn thì đun sôi sẽ nhanh hơn, mất ít gas hơn.
  • Dùng kiềng chắn gió để năng lượng tiết ra hiệu quả hơn không bị gió, không khí làm ảnh hưởng.
  • Ngâm đậu trước khi nấu để đậu nhanh chín hơn, tiết kiệm năng lượng.

Trả lời câu hỏi Vận dụng

Câu 1

Em hãy kể những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà của gia đình em.

Trả lời:

Những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà của gia đình em là:

  • Năng lượng điện: Tivi, tủ lạnh, đèn pin, quạt điện, …
  • Năng lượng chất đốt: bật lửa, bếp gas, …

Câu 2

Hãy kể những biện pháp tiết kiệm điện mà em đã thực hiện

Trả lời:

Những biện pháp tiết kiệm điện mà em đã thực hiện:

  • Không bật điện khi không sử dụng.
  • Trời mát không bật điều hoà.
  • Buổi sáng có ánh mặt trời không cần điện.

Câu 3

Gia đình em đã sử dụng tiết kiệm chất đốt như thế nào?

Trả lời:

Gia đình em đã sử dụng tiết kiệm chất đốt là:

  • Dùng nồi nhỏ khi sử dụng bếp gas.
  • Dùng kiềng chắn gió
]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-2-chan-troi-sang-tao-56767/feed 0
Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-6-chan-troi-sang-tao-56749 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-6-chan-troi-sang-tao-56749#respond Mon, 20 Dec 2021 04:04:36 +0000 https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-6-chan-troi-sang-tao-56749

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
]]>
Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc, Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 45, 46, 47 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 45, 46, 47 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc của chương 3: Trang phục và thời trang.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 6 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Trả lời câu hỏi nội dung bài học

1. Vải sợi thiên nhiên

❓Em hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên thể hiện trong Hình 6.1.

Hình 6.1

Trả lời:

Đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên trong Hình 6.1 là:

  • Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
  • Tạo ra sản phẩm có độ hút ẩm cao, mặc mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô.

2. Vải sợi hóa học

❓Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 có điểm gì khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên?

Hình 6.2

Trả lời:

Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên là:

  • Nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên.
  • Nguyên liệu sản xuất các loại vải sợi hóa học từ các sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học.

3. Vải sợi pha

Từ Hình 6.3, em có nhận xét thế nào về thành phần nguyên liệu để sản xuất vải sợi pha?

Hình 6.3

Trả lời:

Vải sợi pha được dệt từ sợi pha. Sợi pha được tạo bởi 2 hay nhiều loại sợi pha khác nhau nên vải sợi pha thường tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.

Trả lời câu hỏi Luyện tập

Câu 1

Dựa vào tính chất của các loại sợi, em hãy nêu ưu và nhược điểm của từng loại vải sợi pha sau đây:

  • Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton + polyester);
  • Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose + polyester).

Vải sợi pha

Trả lời:

Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vải:

Vải sợ pha Ưu điểm Nhược điểm

Vải KT

– Dễ giặt tẩy.

– Độ bền cao

– Dễ bị co rút

– Giặt lâu khô.

– Ít thấm mồ hôi

Vải PEVI

– Mặc vải mềm mại.

– Ít nhàu.

– Độ bền cao

– Dễ bị co rút.

– Ít thấm mồ hôi.

Câu 2

Dưới đây là thông tin thành phần sợi dệt trên một số loại quần áo. Em hãy xác định xem loại nào là vải sợi thiên nhiên, loại nào là vải sợi hóa học, loại nào là vải sợi pha.

Quần áo

Trả lời:

Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha:

– Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton

– Vải sợi hoá học: 100 % polyester

– Vải sợi pha:

  • 70% polyester- 30%viscose
  • 70% silk – 30% rayon
  • 50% tơ tằm- 50% viscose

Trả lời câu hỏi Vận dụng

Câu 1

Em hãy đọc các nhãn dính trên quần áo của em và người thân để nhận biết thành phần sợi dệt của quần áo.

Trả lời:

Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân:

  • 100% cotton: đây là loại vải sợi thiên nhiên.
  • 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học.

Câu 2

Với các loại quần áo không có nhãn, em hãy dựa vào độ nhàu khi vò vải để nhận biết sự có mặt của sợi thiên nhiên trong thành phần của vải.

Trả lời:

Với loại quần áo không có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên nhiên trong thành phần vải như sau: Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô nhưng mặc thoáng mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên.

]]>
https://quatangtiny.com/cong-nghe-6-bai-6-chan-troi-sang-tao-56749/feed 0