Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh
Mẫu B02-DNSN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được ban hành kèm Thông tư 133/2016/TT-BTC, giúp chủ doanh nghiệp theo dõi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình, để từ đó đưa ra phương hướng hoạt động cho thời gian tới hợp lý.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
- Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo.
- Cột 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng.
- Cột 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Cột 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm.
- Cột 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
Xem Tắt
- 1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- 2 Cách lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- 2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
- 2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
- 2.3 Chi phí khác (Mã số 32)
- 2.4 Lợi nhuận khác (Mã số 40)
- 2.5 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
- 2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)
- 2.7 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B02 – DNSN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm……………..
Đơn vị ………
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | |||
2. Giá vốn hàng bán | 02 | |||
3. Chi phí quản lý kinh doanh | 03 | |||
4. Lãi/lỗ hoạt động tài chính và hoạt động khác | 04 | |||
5. Lợi nhuận kế toán trước thuế (05=01-02-03+04) | 05 | |||
6. Chi phí thuế TNDN | 06 | |||
7. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (07=05-06) | 07 |
Lập, ngày … tháng … năm … | ||
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Cách lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo.
- Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác.
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 111, 112, 131, trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không thuộc các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Chi phí khác (Mã số 32)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” (sau khi trừ phần chi phí khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ) đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
- Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
- Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Lợi nhuận khác (Mã số 40)
- Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
- Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Trường hợp doanh thu thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
- Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)
- Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)).
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
- Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51.
ADVERTISEMENT