Mẫu quy chế thi đua nội bộ trong nhà trường, Mẫu quy chế thi đua nội bộ trong nhà trường là mẫu quy chế dùng phổ biến trong các trường mầm non, tiểu học, thcs, thpt
Xin giới thiệu đến các bạn Mẫu quy chế thi đua nội bộ trong nhà trường được chúng tôi tổng hợp chi tiết và đăng tải ngay sau đây.
Mẫu quy chế thi đua nội bộ trong nhà trường là mẫu quy chế dùng phổ biến trong các trường mầm non, tiểu học, thcs, thpt nhằm đưa ra bảng điểm, cách đánh giá xếp loại thi đua giáo viên của nhà trường. Sau đây là nội dung chi tiết mẫu quy chế thi đua, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.
PHÒNG GD&ĐT……………. TRƯỜNG…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….ngày…tháng … năm 20… |
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ – HT
của Hiệu trưởng trường………)
Căn cứ vào Thông tư số 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ vào các văn bản triển khai nhiệm vụ năm học ………… của Phòng GD – ĐT ……………..
Căn cứ vào yêu cầu đổi mới công tác thi đua, khen thưởng của nhà trường để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được giao;
Trường ……………..ban hành Quy chế thi đua nội bộ trong nhà trường cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường, thực hiện từ năm học …………….. như sau:
I. BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THI ĐUA.
1. Biểu điểm đánh giá thi đua giáo viên
1.Tư tưởng chính trị, nề nếp, ngày công (Chấp hành tốt mọi mặt được 25 điểm) |
25đ | |
Tư tưởng, lập trường chính trị (đoàn kết nội bộ, phát ngôn, gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ giao, chấp hành chính sách pháp luật…) | – Trừ từ 3 đến 10 điểm | Tùy mức độ vi phạm sẽ bị trừ |
Nghỉ 01 buổi dạy không lý do | -25 | |
Nghỉ 01 buổi họp, sinh hoạt tập thể, lao động …không lý do | -10 | |
Nghỉ 01 buổi dạy, họp, trực, hoạt động tập thể…có lý do (phải nhờ người làm thay) | -2,0 | |
Đổi giờ, nhờ dạy 01 buổi không báo cáo Tổ CM, BGH | -10,0 | |
Đổi giờ, nhờ dạy 01 buổi có báo cáo | -1,0 | Thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường giaokhông trừ điểm. |
Đi muộn (dạy, họp, coi thi, ngoại khóa…) trong khoảng 5 – 15p | -2,0 | |
Muộn trên 15 phút | -3,0 | |
Đánh, chửi mắng học sinh để cha mẹ học sinh phản ánh | -2,0 | |
Bị nhắc nhở về ý thức trong khi họp | -1.0 | |
Học sinh đánh nhau trong giờ dạy | -2,0 | Trừ GV dạy |
Để lớp bẩn, bàn ghế không ngay ngắn vẫn dạy | -1,0 | Trừ GV dạy |
Ăn uống, sử dụng điện thoại di động trong khi lên lớp | -2đ/lần | |
Để xe không đúng nơi quy định, không đúng hàng lối | -2đ/lần | Trừ bão hoặc lí do đặc biệt. |
2. Hồ sơ, sổ sách chuyên môn (Chấp hành tốt 25đ) | 25đ | |
+ Hồ sơ xếp loại tốt (Giáo án phải tốt) | 25 | |
+ Hồ sơ xếp loại khá (Giáo án phải khá trở lên) | 20 | |
+ Hồ sơ xếp loại trung bình | 15 | |
+ Loại yếu | 10 | |
Các cấp quản lý kiểm tra mà không có giáo án khi dạy | -3,0đ/lần | |
Nộp giáo án cho tổ trưởng ký duyệt chậm | -2,0đ/lần | |
Thiếu 01 loại hồ sơ khi kiểm tra hồ sơ toàn diện | -3,0 | |
Viết thiếu, viết sai thông tin học sinh trong sổ ghi tên ghi điểm | -1,0đ | Trừ GVCN |
Vào điểm không đúng tiến độ (1 lớp/1 lần kiểm tra) | -2,0đ | |
Vào điểm sai trong sổ điểm cá nhân, học bạ mà sửa đúng quy chế từ 05 lỗi … | -1,0đ | 10 lỗi trừ 2đ |
Sửa điểm không đúng quy chế trong sổ điểm cá nhân, học bạ | -1đ/lỗi | |
Cuối tuần không nhận xét, ký – ghi tên trong sổ đầu bài 01 tiết | -1,0đ | |
Để học sinh ghi sai tên bài dạy trong sổ đầu bài | -1,0đ/tiết | |
Đầu tuần không báo giảng | -2,0 | |
Báo thiếu, báo sai tên bài, ngày tháng trong sổ báo giảng | -1,0 | |
3. Chuyên môn (Thực hiện tốt được 25đ + điểm cộng) | 25 đ | |
Kết quả giảng dạy qua các kênh đánh giá (đăng ký dạy tốt, dự giờ đột xuất, đổi mới PP, sinh hoạt chuyên môn, chất lượng bộ môn…) + Tốt + Khá + Trung bình |
25đ 20đ 10đ |
|
Không đăng ký dạy tốt đúng lịch | -2,0 đ/lần | |
-Thi Giáo viên giỏi, GVCN giỏi,…. huyện: -Thi Giáo viên giỏi, GVCN giỏi,… tỉnh: |
+2đ +4đ |
|
Có HSG huyện: + 1giải nhất + 1 giải nhì + 1 giải ba + 1 giải khuyến khích |
+ 3đ + 2 đ + 1 đ + 0,5đ |
Môn VH, TD, hoạt động Đội, liên môn.. |
Có 01 học sinh đạt HSG tỉnh. | + 5đ/đợt thi | Văn hóa, TDTT, KHKT,…… |
Tham gia các cuộc thi khác do ngành GD tổ chức: Thi đồ dùng, bài giảng E-learning, dạy học tích hợp, văn nghệ, thể thao. + Giải cấp huyện + Giải cấp tỉnh + Cấp quốc gia – Nếu được nhà trường phân công thi mà bỏ thi. – Làm qua loa, chất lượng sản phẩm thấp |
+ 2đ + 4đ + 5đ – 4đ – 2đ |
|
Dạy không đúng chương trình, cắt xén chương trình | -10/ tiết | |
Dạy học không sử dụng đồ dùng mà nhà trường có | -2đ/tiết | |
Ghi vào sổ đăng ký mượn, sử dụng đồ dùng chậm, để không đúng nơi quy định. | -2đ/tuần | |
Nộp báo cáo, thống kê chậm, thiếu chính xác, không đúng người nhận. | -2đ/lần | |
Đề kiểm tra nộp chậm hoặc không đảm bảo yêu cầu nội dung, thể thức. | -2đ/lần | |
Trả bài kiểm tra chậm từ 3 đến 5 ngày | -2đ/môn | Hơn 5 ngày, cứ 5 ngày trừ 1đ |
Dự giờ thiếu số tiết hoặc chép từ sổ khác. | -1,0đ/tiết | |
Xây dựng các chủ đề dạy học và đưa lên trường học kết nối nếu không có sản phẩm | -2đ/chủ đề | Trừ cả nhóm hoặc cá nhân. |
4. Công tác chủ nhiệm (Chấp hành tốt được 12,5đ + điểm cộng ) | 12,5đ | |
Nhất/HK | 12,5đ | |
Nhì/HK | 11 đ | |
Ba/HK | 8,5đ | |
Tư/HK | 7,0 đ | |
Lớp đạt giải trong các hội thi văn nghệ, TT.. của trường: | ||
+ Nhất | +3,0 | |
+ Nhì | +2,0 | |
+ Ba | + 1,0 | |
+ KK | + 0,5 | |
Không tham gia các một phong trào nhà trường triển khai | -3đ | |
Có học sinh bỏ học. | -5,0đ | |
Có học sinh đánh nhau nghiêm trọng trong và ngoài nhà trường | -2đ | Trừ GVCN |
Thu, nộp quỹ không đảm bảo tiến độ, tồn quỹ | -5đ | Trừ cuối mỗi kỳ |
5. Công tác kiêm nhiệm (BCH CĐ, Tổ CM, TTND…) (Thực hiện tốt được 12,5đ) | 12,5đ | |
Hiệu quả công việc: + Xuất sắc (tốt) | 12,5đ | |
+ Khá | 9,0đ | |
+ Trung bình | 7,0đ | |
Không có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, các kế hoạch triển khai theo năm, theo tháng, tuần | -3đ/1 loại |
2. Biểu điểm đánh giá Ban Giám hiệu + nhân viên (Tổ văn phòng)
1.Tư tưởng chính trị, nề nếp, ngày công(Chấp hành tốt mọi mặt được 25 điểm) | 25đ | |
Tư tưởng, lập trường chính trị (đoàn kết nội bộ, phát ngôn, gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ giao, chấp hành chính sách pháp luật) | – Trừ từ 3 đến 10 điểm | Tùy mức độ vi phạm sẽ bị trừ |
Không thực hiện các nhiệm vụ khác do BGH phân công | -10đ/lần | |
Nghỉ 01 buổi (làm, họp, sinh hoạt tập thể..) hoặc bỏ về sớm không lý do | -5,0 | |
Nghỉ 01 buổi trực, họp, trực, hoạt động tập thể…có lý do (phải nhờ người làm hộ) | -2,0 | |
Đi muộn (họp, coi thi, ngoại khóa…) trong khoảng 5 – 15p | -2,0đ | |
Muộn trên 15 phút | -3,0 | |
Bị nhắc nhở trong khi họp | -1.0đ | |
Để xe không đúng nơi quy định, không đúng hàng lối | -2đ/lần | Trừ bão táp, khẩn cấp |
2. Hồ sơ, sổ sách (Thực hiện tốt mọi mặt được 25đ) | 25đ | |
Được BGH hoặc các cấp kiểm tra đánh giá (Nội dung, hình thức):+ Hồ sơ xếp loại tốt | 25 | |
+ Hồ sơ xếp loại khá | 20 | |
+ Hồ sơ xếp loại TB | 15 | |
+ Loại yếu | 10 | |
Cập nhận thông tin trong hồ sơ chậm, không chính xác trong từng đợt | -2đ/loại | |
Bảo quản không tốt bi mất hoặc rách nát | -5đ/loại | |
3. Hiệu quả công việc (Thực hiện tốt được 25 điểm + Điểm cộng) | 25đ | |
Hiệu quả việc được giao: + Loại tốt + Loại khá + Trung bình |
25đ 20đ 10đ |
|
Tham gia các cuộc thi cấp huyện được giải (hoặc HS mình phụ trách được giải): + Nhất + Nhì + Ba + KK |
+ 5đ + 4đ +3đ +2đ |
|
Tham gia các cuộc thi cấp tỉnh cứ 01 giải (hoặc HS mình phụ trách) | + 5đ | |
Bỏ tham gia 01 cuộc thi theo phân công | -5đ |
II. CÁCH TÍNH ĐIỂM XẾP LOẠI
1.Cách tính điểm theo từng đợt:
a. Với giáo viên
Lấy tổng số điểm ở các mục chia cho 4 nếu là GVCN + Kiêm nhiệm
Lấy tổng số điểm ở các mục chia cho 3,5 nếu là GVCN mà không kiêm nhiệm
Lấy tổng số điểm ở các mục chia cho 3 nếu là GV bộ môn
b. Với quản lý + nhân viên
Lấy tổng điểm chia cho 3
2. Xếp loại học kỳ và cả năm:
– Loại tốt: Từ 22 điểm trở lên
– Loại khá: Từ 17 điểm đến dưới 22 điểm
– Loại Trung bình : Từ 12 đến dưới 17 điểm
– Loại yếu: Dưới 12 điểm
III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI XẾP LOẠI THI ĐUA.
Ngoài các qui định chấm thi đua trên đây, nếu có vi phạm khác thì tùy mức độ vi phạm, Hội đồng TĐ -KT nhà trường xem xét giải quyết cụ thể.
Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung chưa được nêu trong biểu điểm trên thì Hội đồng TĐ-KT nhà trường có quyền quyết định trừ điểm thi đua (tương đương với mức độ phù hợp của các nội dụng đã có) và điều chỉnh hoặc bổ sung biểu điểm chấm thi đua cho phù hợp với tình hình mới của công tác TĐ – KT.
Những điểm trừ nhưng CBGV-NV vi phạm có hệ thống thì Hội đồng TĐKT có quyền xem xét hạ 01 bậc thi đua so với kết quả của học kỳ đó.
Đặc biệt: Trường hợp CBGV-NV vi phạm pháp luật: buôn bán, sử dụng, vận chuyển, điều chế ma tuý; mại dâm; đánh bạc, cá độ, gây rối trật tự, trộm cắp, cướp giật, lừa đảo, đánh nhau gây thương tích cho người khác, sinh con thứ 3… thì xếp loại yếu
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng thành lập Hội đồng TĐ – KT thi đua bao gồm các thành phần theo qui định và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; chỉ đạo chung, kiểm tra – đánh giá việc thực hiện thi đua mọi mặt của CBGV – NV.
2. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng TĐ – KT.
Ban Giám hiệu: Chỉ đạo chung, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thi đua mọi mặt của giáo viên, nhân viên, ghi sổ trực ban hàng ngày.
BCH Công đoàn phân công nhiệm vụ cho từng đồng chí theo dõi thi đua trong các phong trào thi đua của CBGV- NV trong nhà trường.
Tổ trưởng theo dõi, đánh giá các mặt hoạt động của tổ viên, tổ chức họp để đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên.
Tổng phụ trách Đội xây dựng quy chế thi đua cho các lớp, tổ chức triển khai theo dõi đánh giá kết quả học tập, nề nếp của học sinh, xếp loại thi đua các lớp theo từng tháng và đợt thi đua.
Trước khi họp tổ xét thi đua hàng đợt, các tổ phải tập hợp các báo cáo đánh giá từ các thành viên Hội đồng TĐ – KT để làm cơ sở xét thi đua.
Trên đây là Quy chế thi đua nội bộ trường …………….., áp dụng từ năm học 2017 – 2018, đề nghị toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường nghiêm túc thực hiện.
HIỆU TRƯỞNG |