Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công, Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công là mẫu biên bản được lập ra nhằm ghi chép, xác nhận bàn giao lại tài sản của
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Mẫu 01/TSC-BBGN – Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây. Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công là mẫu biên bản được lập ra nhằm ghi chép, xác nhận bàn giao lại tài sản.
Nội dung trong mẫu biên bản cần trình bày rõ thông tin của bên bàn giao và bên tiếp nhận, nội dung tiếp nhận và trách nhiệm của các bên. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………. về việc ……..1
Hôm nay, ngày… tháng… năm….., tại ……., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản công được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp bàn giao):
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ:……………………………………
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ:……………………………………
2. Đại diện bên nhận (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận):
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ:……………………………………
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ:……………………………………
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có) (Tên cơ quan chứng kiến):
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ:……………………………………
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ:……………………………………
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận2:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Số lượng | Nguyên giá (đồng) | Giá trị còn lại (đồng) | Giá trị đánh giá lại (đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,…. | ||||||
1 | Địa chỉ nhà, đất 1 | ||||||
2 | Địa chỉ nhà, đất 2 | ||||||
… | |||||||
B | Xe ô tô | ||||||
1 | Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát…) | ||||||
2 | Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát…) | ||||||
…. | |||||||
C | Máy móc, thiết bị | ||||||
1 | Máy móc, thiết bị 1 | ||||||
2 | Máy móc, thiết bị 2 | ||||||
…. | |||||||
D | Tài sản khác | ||||||
Tổng cộng: |
2. Các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao:
……………………………………………………………………………………………………………………
b) Trách nhiệm của Bên nhận:
……………………………………………………………………………………………………………………
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư/giao tài sản công/thu hồi tài sản công/điều chuyển tài sản công/…).
2 Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi bàn giao, tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi bàn giao, tiếp nhận tài sản có quyết định xử lý gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;…