Mẫu số 03/XNTH: Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, Mẫu số 03/XNTH: Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
Mẫu số 03/XNTH: Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính.
Mẫu số: 03/XNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH ————
Số: …./QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ………. tháng …….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho (NNT)……
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ đề nghị xóa nợ của Cục Thuế tỉnh, thành phố …. tại Công văn số … ngày … và hồ sơ kèm theo của người nộp thuế….;
Theo đề nghị của …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Xóa nợ tiền thuế và tiền phạt của …..(tên người nộp thuế) tính đến thời điểm …. do ….(nêu lý do xóa nợ)…. với tổng số tiền là: …….. đồng (viết bằng chữ), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):
– Thuế: …… số tiền …… đồng
– …..
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố ……. chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.
Điều 2: Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh, thành phố ….. điều chỉnh lại số nợ tiền thuế, tiền phạt của … (tên người nộp thuế).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố …. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |