Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần, Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần ban hành kèm theo Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi
Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần ban hành kèm theo Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Mẫu số: 05/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-[2]…. |
…….[3], ngày ….. tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
……………………[4] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số …./2013/TT-BTC ngày … tháng … năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số …………………………… về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét đơn đề nghị của ông (bà)/tổ chức …………………………………..[5] đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế được ………………………….. [6] xác nhận;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần của:
Ông (Bà)/Tổ chức:[7] …………………..…………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………… Quốc tịch: ……..(đối với cá nhân vi phạm).
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………..
Cấp ngày: ……………………………….. Nơi cấp: ……………………………………………..
Ông (bà)/tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần đối với số tiền phạt ghi trên Quyết định số … ngày … tháng … năm …. về việc xử phạt vi phạm hành chính.
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định số …. nêu trên có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:[8] ……….. (bằng chữ: …………………….) nộp vào ngày …….;
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ……………… (bằng chữ: ………………….) nộp vào ngày ……………;
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: ……….. (bằng chữ: …………………………..) nộp vào ngày ………….;
Đến thời hạn nộp tiền phạt theo quyết định này mà ông (bà)/tổ chức bị xử phạt không thực hiện nộp tiền phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/gửi Ông (bà)/tổ chức: ……………………………………….để chấp hành;
2. Giao [9]………………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ họ tên cá nhân/tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;
[6] Ghi rõ UBND cấp xã (phường) nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc xác nhận; đối với đơn đề nghị của tổ chức phải được xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp (nếu có) hoặc cơ quan quản lý thuế trực tiếp (đối với trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt không phải là thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp);
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[8] Số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt;
[9] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.