Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT, Mẫu số S07-TS: Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT là mẫu sổ được lập ra để theo dõi chi tiết về thời
Mẫu số S07-TS: Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT là mẫu sổ được lập ra để theo dõi chi tiết về thời hạn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế.
Mẫu được ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Nội dung mẫu sổ theo dõi nêu rõ thông tin tên đơn vị quản lý, thẻ hết hạn sử dụng, thẻ còn giá trị sử dụng. Mời các bạn cùng tham khảo và tải mẫu tại đây.
BHXH ………… BHXH ………… |
Mẫu số: S07-TS |
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG THẺ BHYT
Tháng…..năm………
STT | Tên đơn vị quản lý | Mã đơn vị | Thẻ hết hạn sử dụng | Thẻ có giá trị sử dụng | ||||
Tổng số | Diễn giải | |||||||
Tăng mới | Cấp mã K1 | Cấp mã K2 | Cấp mã K3 | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng | |||||||
1 | Đơn vị A | |||||||
2 | Đơn vị B | |||||||
… | ……… | |||||||
II | Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | |||||||
1 | Đơn vị C | |||||||
2 | Đơn vị D | |||||||
… | ……… | |||||||
III | Nhóm Ngân sách nhà nước đóng | |||||||
1 | Đơn vị E | |||||||
2 | Đơn vị G | |||||||
… | ……… | |||||||
IV | Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng | |||||||
1 | Đơn vị H | |||||||
2 | Đơn vị I | * | ||||||
… | ……… | |||||||
V | Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình | |||||||
1 | Đơn vị K | |||||||
2 | Đơn vị L | |||||||
… | ……… | |||||||
VI | Nhóm khác | |||||||
1 | Đơn vị L | |||||||
2 | Đơn vị M | |||||||
… | ……… | |||||||
Tổng số | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hướng dẫn cách lập Mẫu số S07-TS
a) Mục đích: để thống kê số lượng thẻ đang có giá trị sử dụng trong tháng
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Phương pháp lập:
– Cột A: ghi số thứ tự.
– Cột B: ghi tên đơn vị được cấp thẻ BHYT.
– Cột C: ghi mã đơn vị được cấp thẻ BHYT.
– Cột 1: ghi tổng số lượng thẻ BHYT hết hạn trong tháng.
Ví dụ: đơn vị A có 100 thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 5, sang tháng 6 có 20 thẻ hết hạn vào ngày 01/6 và 20 thẻ hết hạn vào ngày 15/6 thì tổng số lượng thẻ hết hạn trong tháng 6 là 40 thẻ;
– Cột 2: ghi tổng số lượng thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong tháng.
Ví dụ: đơn vị B có 100 thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 5, sang tháng 6 có 40 thẻ hết hạn sử dụng và 10 thẻ cấp mới có giá trị sử dụng từ ngày 01/6 và 10 thẻ tiếp tục tham gia có giá trị sử dụng từ ngày 15/6 thì tổng số thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 6 là 80 thẻ (100-40+10+10=80 thẻ)
– Cột 3: ghi tổng số lượng thẻ tăng mới (gồm cả tăng mới và tiếp tục tham gia) có giá trị sử dụng trong tháng.
Ví dụ: : đơn vị B sang tháng 6 có 10 thẻ tăng mới có giá trị sử dụng từ ngày 01/6 và 10 thẻ tiếp tục tham gia có giá trị sử dụng từ ngày 15/6 thì tổng số thẻ tăng mới có giá trị sử dụng trong tháng 6 là 20 thẻ
– Cột 4: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K1, có thời hạn sử dụng trong tháng.
– Cột 5: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K2, có thời hạn sử dụng trong tháng.
– Cột 6: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K3, có thời hạn sử dụng trong tháng