Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng, Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng được dùng để theo dõi việc thực hiện nề nếp của các thành viên trong tổ trong quá trình học tập. Từ
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng được dùng để theo dõi việc thực hiện nề nếp của các thành viên trong tổ trong quá trình học tập. Từ đó dễ dàng đánh giá ý thức, tinh thần học tập, việc làm tốt, việc làm xấu, ý thức thực hiện nội quy của các thành viên trong tổ.
Xem Tắt
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng
Sổ theo dõi của tổ trưởng – Mẫu 1
Tổ …………..: Tuần …………….. (Từ ngày……tháng…….năm……. đến ngày……tháng……năm………)
STT | Tên | Điểm tốt | Điểm xấu | Bị ghi SĐB, sổ SĐ | Nói chuyện | GV nhắc nhở | Trang phục, KQ | Không học bài, làm bài | Vô ý thức | Tổng điểm | Xếp loại | Phạt |
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
4 | ||||||||||||
5 | ||||||||||||
6 | ||||||||||||
7 | ||||||||||||
8 | ||||||||||||
9 | ||||||||||||
10 | ||||||||||||
11 | ||||||||||||
12 | ||||||||||||
13 | ||||||||||||
14 | ||||||||||||
15 | ||||||||||||
16 |
Sổ theo dõi của tổ trưởng – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ ………. | BẢNG THEO DÕI THI ĐUA HÀNG TUẦN – LỚP….. | |||||||||||
TRƯỜNG ……….. | Năm học: ……… | |||||||||||
Tổ: …… – Tổ trưởng :……………………………….. | ||||||||||||
Tuần thứ :……… | Từ ngày: …../…../…… đến ngày …../…../…… | |||||||||||
T T |
Họ và tên | Nghỉ học | Đi học trễ | Bài tập về nhà | Dụng cụ học tập | Chép bài |
Đồng phục | Nói chuyện | Các tội khác | Điểm cộng học tập | TỔNG ĐIỂM |
Xếp loại |
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
4 | ||||||||||||
5 | ||||||||||||
6 | ||||||||||||
7 | ||||||||||||
8 | ||||||||||||
9 | ||||||||||||
10 | ||||||||||||
11 | ||||||||||||
12 | ||||||||||||
13 | ||||||||||||
Điểm trung bình toàn tổ | ||||||||||||
………., ngày…… tháng …… năm …….. | ||||||||||||
Giáo viên chủ nhiệm | Lớp trưởng | Tổ trưởng | ||||||||||
Nhận xét:………………………………………… | ||||||||||||
……………………………………………………. | ||||||||||||
Ký tên: | ||||||||||||
………….. |
Sổ theo dõi của tổ trưởng – Mẫu 3
Lỗi vi phạm | TUẦN SỐ……. TỪ NGÀY…/…../20….. ĐẾN …/…../20….. | ||||||
Không đeo khăn quàng | |||||||
Đi chậm | |||||||
Bỏ học | |||||||
Bỏ giờ | |||||||
Nói tục | |||||||
Không làm bài tập ở nhà | |||||||
Giáo viên nhắc nhở | |||||||
Đánh nhau | |||||||
Không sơ vin | |||||||
Không ghế chào cờ | |||||||
Không mũ ca nô | |||||||
Nói chuyện riêng | |||||||
Không thuộc bài cũ | |||||||
Thiếu đồ dùng học tập | |||||||
Không hát | |||||||
Không đọc 5 điều Bác Hồ Dạy | |||||||
Không lao động | |||||||
Không trực nhật | |||||||
Vẽ, viết bậy lên bảng, tường | |||||||
Không đồng phục ngày quy định | |||||||
Nhảy lên bàn, ghế | |||||||
Tổng lỗi vi phạm | |||||||
Xếp loại |
Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
………………………………………………….
………………………………………………….
Nhiệm vụ của tổ trưởng
- Theo dõi và ghi chép đầy đủ vào sổ trong tất cả các tiết học.
- Cập nhật các thông tin của thành viên trong tổ một cách chính xác và khách quan.
- Chủ động phân công việc và liên lạc với các thành viên trong tổ khi cần.
- Nhắc nhở, động viên các thành viên trong tổ cùng nhau thi đua, phê bình những thành viên thường xuyên vi phạm và báo cáo với GVCN.
- Tổng hợp điểm, xếp loại vào cuối tuần, cuối tháng.
- Báo cáo lại cho lớp trưởng vào cuối tuần, cuối tháng để lớp trưởng cập nhật. Hỗ trợ lớp phó, lớp trưởng trong các hoạt động chung.
- Luôn mang sổ theo trong các buổi học, giữ gìn sổ cẩn thận, tuyệt đối không cho người khác xem (trừ yêu cầu của GVCN khi cần).
- Có tinh thần trách nhiệm cao, gương mẫu trong các hoạt động.
- Chịu trách nhiệm trước GVCN về công việc được phân công.
Các tiêu chí thi đua trong tổ
- Được cộng điểm: Làm việc tốt (5đ), điểm tốt (7đ), có sáng kiến trong học tập – nề nếp (10đ), có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh (10đ) ……..
- Bị trừ điểm: Làm việc xấu (10đ), bị ghi vào sổ đầu bài (20đ), nói chuyện trong giờ học (10đ), nghỉ học không lý do (10đ), điểm xấu (7đ), ……………
– Mỗi buổi học có 10đ.
– Cộng trừ điểm theo từng buổi học.
– Xếp loại:
- + Theo tuần: 50đ trở lên: Tốt, 40->49: Khá, 30->39: Trung bình, dưới 30: Yếu.
- + Theo tháng: 200 trở lên: Tốt, 160->199: Khá, 120->159: Trung bình, dưới 120: Yếu
Lưu ý: Tổ trưởng cần linh hoạt trong việc theo dõi và xếp loại, có gì thắc mắc trao đổi với GVCN.
Cách sử dụng sổ theo dõi của tổ
Cách sử dụng sổ:
- Hàng ngày các tổ trưởng mang theo sổ để theo dõi thi đua của tổ viên.
- Hình thức theo dõi: theo dõi chéo các tổ. VD: Tổ 1 → Tổ 2 → Tổ 3 → Tổ 4 → Tổ 1.
Cách theo dõi:
Chấm vào đầu giờ truy bài bằng cách ghi lỗi vi phạm của tổ viên vào các ô tương ứng với các cột. Không đánh dấu bằng ký hiệu mà đánh dấu HS vi phạm bằng cách ghi thứ.
Ví dụ:
Họ và tên | Nghỉ học | Đi muộn | Bài tập | Dụng cụ | Khăn quàng | Đồng phục | Vệ sinh | BVCC | HVDĐ | Nói chuyện | Điểm | Cộng |
Nguyễn Văn A | 2p, 6k | 2,3,5 | 2,6 | 2,5 | 3,4 | 2 | 3,6 | 5,4 | 2,6 | 9,10 | 87 |
Ở cột ghi điểm:
- Ghi bằng con số các điểm đạt được trong tuần (kể cả điểm kiểm tra miệng và giấy).
- Trước giờ sinh hoạt tổ trưởng tổng hợp thi đua tuần báo cáo trước tập thể và GVCN.
- Kết quả thi đua hàng tuần là cơ sở để GVCN xếp hạnh kiểm hàng tháng và học kỳ cũng như cả năm.
Xếp loại thi đua cá nhân và tổ:
Điểm thi đua cá nhân: Trong tuần mỗi cá nhân sẽ có 100 điểm. Vi phạm sẽ trừ điểm như sau:
- Nghỉ học: có phép – 05đ/ 1 lần, không phép (- 5đ/ 1 lần).
- Muộn: – 2đ/ 1 lần.
- Bài tập, dụng cụ: – 5đ/ môn.
- Truy bài: – 3đ/ 1 buổi.
- Khăn quàng: – 3đ/ 1 buổi.
- Đồng phục: – 4,5đ/ 1 buổi.
- Vệ sinh: – 3đ/ 1 buổi.
- BVCC: – 10đ/ lần.
- HVDĐ (nói tục, ăn quà vặt trong giờ, vô lễ với thầy cô, cán bộ lớp): – 20đ/ lần.
- Điểm; kém (- 2đ),yếu (-1 đ), điểm khá (6,5 (8): + 1đ, điểm tốt (9,10): + 3 đ. Trường hợp bị phê bình trước giờ chào cờ trừ 20đ.
- Điểm thi đua tổ: Cộng tổng điểm của các tổ viên chia trung bình cho số lượng thành viên trong tổ. Tổ thấp điểm nhất sẽ trực nhật, tưới cây vào tuần kế tiếp và trực tuần (Tổ trưởng phân công).
Trách nhiệm và quyền lợi của cán bộ lớp:
Trách nhiệm:
- Theo dõi đều, trung thực, tổng hợp kịp thời.
- Phản ánh kịp thời cho GVCN những việc bất thường xảy ra với lớp.
Quyền lợi:
Miễn quỹ đội cho lớp trưởng, sao đỏ, thư ký; miễn quỹ lớp cho các lớp phó và 4 tổ trưởng.
- Cộng 5đ/ 1 tuần với lớp trưởng, sao đỏ, thư ký và 4 tổ trưởng.
- Cộng 3đ/ 1 tuần với các lớp phó.
- Cộng 1đ/ 1 tuần với các tổ phó.
(Nếu cấp trưởng nghỉ mà cấp phó làm thay nhiệm vụ ít nhất 1 ngày thì được cộng điểm bằng cấp trưởng).