Sổ theo dõi thu bán hàng tịch thu, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Mẫu 06/SNV: Sổ theo dõi thu bán hàng tịch thu được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay
Mẫu 06/SNV: Sổ theo dõi thu bán hàng tịch thu là mẫu sổ được lập ra dùng để phản ánh số thu bán hàng tịch thu đã thu, số đã chuyển cơ quan tài chính, số chi phí liên quan được trích lại đơn vị dự toán theo quy định, số thu bán hàng tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước, số chưa nộp ngân sách nhà nước.
Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 112/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2018. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 06/SNV |
Mã loại: ………….
SỔ CHI TIẾT THU BÁN HÀNG TỊCH THU
Tháng … năm
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Số đã thu | Đã chuyển cơ quan tài chính | Đã nộp NSNN | Chi phí xử lý chuyển đơn vị dự toán | Số còn lại chờ xử lý | |
Số hiệu | Ngày, tháng | |||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dư dầu kỳ | ||||||||
Phát sinh trong kỳ | ||||||||
Cộng phát sinh trong tháng Lũy kế từ đầu năm Dư cuối tháng |
|
|
Ngày… tháng…năm… |
Cách lập Mẫu số 06/SNV
1- Mục đích:
Sổ dùng để phản ánh số thu bán hàng tịch thu đã thu, số đã chuyển cơ quan tài chính, số chi phí liên quan được trích lại đơn vị dự toán theo quy định, số thu bán hàng tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước, số chưa nộp ngân sách nhà nước.
2- Nội dung và cách ghi:
* Nội dung:
Sổ này theo dõi khoản thu từ bán hàng tịch thu theo các quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
* Cách ghi:
Căn cứ vào quyết định xử lý hàng tịch thu và các chứng từ liên quan khác để ghi vào các cột.
– Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số, ngày, tháng chứng từ.
– Cột D: Diễn giải theo nội dung chứng từ ghi sổ.
– Cột 1: Ghi số tiền đã thu được về bán hàng tịch thu, căn cứ chứng từ thu tiền bán hàng tịch thu.
– Cột 2: Ghi số tiền thu từ bán hàng tịch thu đã chuyển nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính.
– Cột 3: Ghi số tiền thu từ bán hàng tịch thu đã chuyển nộp ngân sách nhà nước và được Kho bạc Nhà nước xác nhận là số thu cho cơ quan hải quan (báo có của Kho bạc Nhà nước).
– Cột 4: Căn cứ chứng từ chuyển tiền chi phí bán hàng cho đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, báo có cho đơn vị dự toán về kinh phí thực hiện bán hàng tịch thu theo quy định, để ghi.
– Cột 5: Số đã thu còn lại chưa xử lý (số chưa nộp ngân sách nhà nước, số chưa trả kinh phí cho đơn vị dự toán).
Đầu tháng chuyển số dư cuối tháng trước sang, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi sổ. Cuối tháng cộng số phát sinh trong tháng và tính ra số dư cuối tháng, lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng.