Soạn bài Câu trần thuật đơn có từ là, Soạn văn 6: Câu trần thuật đơn có từ là, đây là một tài liệu vô cùng hữu ích giúp cho các bạn có thể nhanh chóng chuẩn bị nội
Tài Liệu Học Thi, xin giới thiệu đến tất cả mọi người tài liệu soạn văn lớp 6: Câu trần thuật đơn có từ là.
Hy vọng rằng với soạn văn chi tiết và soạn văn ngắn gọn, thì các bạn học sinh có thể nhanh chóng chuẩn bị nội dung bài học trước khi đến lớp. Sau đây, chúng tôi xin mời các bạn cùng tham khảo soạn văn 6: Câu trần thuật đơn có từ là.
Xem Tắt
Soạn văn Câu trần thuật đơn có từ là chi tiết
I. Kiến thức cơ bản của bài học
A. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
(Vũ Trinh)
b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
(Theo Ngữ văn 6, tập một)
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Nguyễn Tuân)
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
2. Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
3. Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
Trả lời:
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ | Thành phần vị ngữ: “là” | từ/ cụm từ phủ định đứng trước từ “là” |
a. | Bà đỡ Trần | là người huyện Đông Triều | cụm danh từ | không, không phải |
b. | Truyền thuyết | là loại truyện kể dân gian… tưởng tượng kì ảo. | cụm danh từ | chưa phải |
c. | Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô | là một ngày trong trẻo, sáng sủa. | cụm danh từ | chưa phải |
d. | Dế Mèn trêu chị Cốc | là dại | cụm tính từ | không phải |
B. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần I và trả lời câu hỏi:
1. Vị ngữ của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Trả lời:
Câu (2) vị ngữ trình bày cách hiểu về sự vật hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
2. Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Trả lời:
Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
3. Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Trả lời:
Câu (3) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, khái niệm nói ở chủ ngữ.
4. Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Trả lời:Câu ( 4) vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối tượng, sự vật, hiện tượng.
II. Rèn luyện kỹ năng
1. Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu dưới đây:
a. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(Ngữ văn 6, tập hai)
b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c. Tre là cánh tay của người nông dân […]. Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. […] Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
(Thép Mới)
d.
Bồ các là bác chim ri
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu sáo đen
Sáo đen là em tu hú
Tu hú là chú bồ các.
(Đồng dao)
đ. Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà.
(Thánh Gióng)
e.
Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối.
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng.
(Tố Hữu)
Trả lời:
Chủ ngữ | Vị ngữ |
Hoán dụ | Là gọi tên sự vật.. sự diễn đạt |
Người ta | Gọi chàng là Sơn Tinh |
Tre | Còn là nguồn vui… tuổi thơ |
Nhạc của trúc, nhạc của tre | Là khúc nhạc đồng quê |
Bồ các | Là bác chim ri |
Vua | Nhớ công ơn phong là Phù Đổng… quê nhà. |
Khóc | Là nhục |
Rên | Hèn |
Van | Yếu đuối |
Dại khờ | Là những lũ người câm |
2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào.
Trả lời:
Chủ ngữ | Vị ngữ | Kiểu câu |
Hoán dụ | là gọi tên sự vật.. sự diễn đạt. | Kiểu câu định nghĩa |
Tre | là cánh tay của người nông dân. | Kiểu câu miêu tả |
Tre | còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. | Kiểu câu miêu tả |
Nhạc của trúc, nhạc của tre | là khúc nhạc đồng quê. | Kiểu câu miêu tả |
Bồ các | là bác chim ri. | Kiểu câu giới thiệu |
Chim ri | là dì sáo sậu. | Kiểu câu giới thiệu |
Sáo sậu | là cậu sáo đen. | Kiểu câu giới thiệu |
Sáo đen | là em tu hú. | Kiểu câu giới thiệu |
Tu hú | là chú bồ các. | Kiểu câu giới thiệu |
Khóc | là nhục. | Kiểu câu đánh giá |
Và dại khờ | là những lũ người câm. | Kiểu câu đánh giá |
3. Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
Trả lời:
Hà My là người bạn thân nhất của em thời cấp ba. Hà My có dáng người dong dỏng cao, khuôn mặt bầu bĩnh, đầy đặn của bạn hễ ai nhìn đến cũng thấy đáng yêu. Nước da ngăm ngăm đen. Mái tóc dài óng ả. Cặp mắt đen láy lúc nào cũng mở to, tròn xoe như hai hòn bi ve. Chiếc mũi cao và cái miệng chúm chím luôn tươi cười để lộ hai hàm răng trắng bóng. Ở Hà My khi nào cũng toát lên vẻ năng động, tự tin, hóm hỉnh và hài hước nên rất dễ mến. Em rất vui và hãnh diện vì có người bạn tốt như Hà My.
Soạn văn Câu trần thuật đơn có từ là ngắn gọn
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ LÀ
Câu 1 (trang 114 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu là:
a. – Chủ ngữ: Bà đỡ Trần
– Vị ngữ: là người huyện Đông Triều.
b. – Chủ ngữ: Truyền thuyết.
– Vị ngữ: là loại truyện…kỳ ảo.
c. – Chủ ngữ: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô.
– Vị ngữ: là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
d. – Chủ ngữ: Dế Mèn trêu chị Cốc.
– Vị ngữ: là dại.
Câu 2 (trang 114 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Vị ngữ trong các câu trên do:
a. Từ là + Cụm danh từ tạo thành.
b. Từ là + Cụm danh từ tạo thành.
c. Từ là + Cụm danh từ tạo thành.
d. Từ là + Tính từ.
Câu 3 (trang 114 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
a. Bà đỡ Trần (không) là người huyện Đông Triều.
b. Truyền thuyết (không phải) là loại truyện dân gian kể về nhân vật… kì ảo.
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (không phải )là ngày trong trẻo, sáng sủa.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải) là dại.
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
– Vị ngữ của câu trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu b.
Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
– Vị ngữ của câu có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu a.
Câu 3(trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
– Vị ngữ của câu miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu c.
Câu 4 (trang 115 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
– Vị ngữ của câu thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu d.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 115 – 116 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Các câu trần thuật đơn có từ là:
– Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
– Tre là cánh tay của người nông dân.
– Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
– Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
– Bồ các là bác chim ri.
– Chim ri là dì sáo sậu.
– Sáo sậu là cậu sáo đen.
– Sáo đen là em tu hú.
– Tu hú là chú bồ các.
– Khóc là nhục.
– Và dại khờ là những lũ người câm.
Câu 2 (trang 116 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
a: Hoán dụ / là gọi tên… cho sự diễn đạt.
C V
b: Tre / là cánh tay của người nông dân.
C V
Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
C V
c: Bồ các / là bác chim ri.
C V
d: Khóc / là nhục.
C V
Rên, / hèn. Van, / yếu đuối.
C V C V
dại khờ / là những lũ người câm.
C V
Câu 3 (trang 116 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Nam là cậu bạn thân nhất của tôi thời cấp ba. Cậu bạn thường xuyên tập luyện thể thao nên chân tay luôn săn chắc, dáng người khỏe mạnh. Đôi mắt luôn sáng lấp lánh toát lên vẻ thông minh, hóm hỉnh. Mái tóc cắt gọn gàng ôm lấy gương mặt hơi bầu bĩnh của bạn. Trong học tập bạn được mệnh danh là “thần đồng Toán học” vì bạn học rất giỏi môn này và thường xuyên giúp các bạn trong lớp. Ngoài việc học Nam thường xuyên tham gia các hoạt động tập thể. Bạn là chân sút cừ trong đội bóng của trường. Em rất vui và hãnh diện vì có người bạn tốt như Nam.