Soạn bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ, Hy vọng rằng có thể giúp cho các bạn học sinh có thể nhanh chóng chuẩn bị nội dung bài trước khi đến lớp, thì sau đây chúng
Để giúp cho các bạn học sinh có thể dễ dàng và nhanh chóng chuẩn bị nội dung của bài học trước khi đến lớp thì sau đây Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu tài liệu soạn văn lớp 6: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
Đây là một tài liệu vô cùng hữu ích giúp được chúng tôi biên soạn theo chương trình học môn Ngữ văn lớp 6. Tài liệu này sẽ bao gồm 2 phần là soạn văn đầy đủ và soạn văn ngắn gọ, sau đây chúng tôi xin mời các bạn cùng tham khảo tài liệu này.
Xem Tắt
Soạn văn Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ
I. Kiến thức cơ bản
1. Câu thiếu chủ ngữ
Câu 1: Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
b. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Trả lời:
Câu a: Không có chủ ngữ mà chỉ có vị ngữ
Vị ngữ: cho thấy Dế Mèn biết phục thiện
Câu b: chủ ngữ: em
Vị ngữ: thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Câu 2: Chữa lại câu viết sai cho đúng.
Trả lời:
Chữa lại câu: Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho ta thấy Dế Mèn biết phục thiện.
2. Câu thiếu vị ngữ
Câu 1: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu dưới đây:
a. Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
d. Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
Trả lời:
a. Thánh Gióng / cưỡi ngựa sắt… vào quân thù. → CN / VN
b. Cả câu là cụm danh từ, thiếu vị ngữ.
c. Cả câu là một cụm danh từ, thiếu vị ngữ.
d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A. → CN / VN
Câu 2: Chữa lại câu viết sai cho đúng.
Trả lời:
Câu b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù là hình ảnh đẹp, thể hiện sức mạnh, tinh thần anh dũng của dân tộc ta.
Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã khắc sâu trong tâm trí em.
Câu c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là hàng xóm của tôi.
Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
II. Rèn luyện kĩ năng
1. Hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không.
a. Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Lát sau, hổ đẻ được.
(Vũ Trinh)
c. Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết.
(Vũ Trinh)
Trả lời:
Câu |
Câu hỏi cho chủ ngữ |
Câu hỏi cho vị ngữ |
a. | …, ai không làm gì nữa? | …, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào? |
b. | Lát sau, con gì đẻ được? | Lát sau, hổ làm gì? |
c. | …, ai già rồi chết? | … bác tiều ra sao? |
Các câu đưa ra đều đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ.
2. Trong số những câu dưới đây, câu nào viết sai? Vì sao?
a. Kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.
b. Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.
c. Những câu truyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.
d. Chúng tôi thích nghe kể những câu truyện dân gian.
Trả lời:
– Câu a: viết đúng vì có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ
+ Chủ ngữ: Kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở
+ Vị ngữ: đã động viên em rất nhiều.
– Câu b: viết sai vì nhầm trạng ngữ thành chủ ngữ và chỉ có vị ngữ.
+ Vị ngữ: đã động viên em rất nhiều.
– Câu c: viết sai vì chỉ có chủ ngữ mà không có vị ngữ
+ Chủ ngữ: Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể
– Câu d: viết đúng vì có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ
+ Chủ ngữ: Chúng tôi
+ Vị ngữ: thích nghe kể những câu chuyện dân gian
3. Điền những chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a. … bắt đầu học hát.
b. …. hót líu lo.
c. … đua nhau nở rộ.
d. … cười đùa vui vẻ.
Trả lời:
a. Lan bắt đầu học hát
b. Chim hót líu lo
c. Hoa trong vườn đua nhau nở rộ
d. Chúng em cười đùa vui vẻ.
4. Điền những vị ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a. Khi học lớp 5, Hải …
b. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn …
c. Buổi sáng, mặt trời …
d. Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi …
Trả lời:
Những vị ngữ cần điền:
a. rất giỏi toán
b. vô cùng ân hận
c. nhô lên trên mặt biển
d. đi cắm trại
5. Hãy chuyển mỗi câu ghép dưới đây thành hai câu đơn:
a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm.
(Vũ Trinh)
b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
(Tô Hoài)
c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
(Đoàn Giỏi)
Trả lời:
a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống…
b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng…
c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ…
Soạn văn Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ ngắn gọn
I. Câu thiếu chủ ngữ
Câu 1 (trang 129 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
a. Không có chủ ngữ
b. Chủ ngữ: em
Vị ngữ: thấy Dế mèn biết phục thiện
Câu 2 (trang 129 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
– Qua truyện: “Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả đã cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
II. Câu thiếu vị ngữ
Câu 1 (trang 129 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
Chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu trên:
a. – Chủ ngữ: Thánh Gióng
– Vị ngữ: cưỡi ngựa sắt…
b. – Chủ ngữ: Hình ảnh … quân thù
– Vị ngữ: không có
c. – Chủ ngữ: Bạn Lan
– Phụ chủ ngữ: người học giỏi nhất lớp 6A
– Vị ngữ: không có
d. – Chủ ngữ: Bạn Lan
– Vị ngữ: là người học giỏi nhất lớp 6A
Câu 2 (trang 129 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã trở thành cảm hứng cho biết bao bài thơ
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là bạn thân của em.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 129 – 130 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
a. Tìm chủ ngữ: Từ hôm đó, ai không làm gì nữa?
Tìm vị ngữ: Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào?
b. Tìm chủ ngữ: Lát sau, con gì đẻ được?
Tìm vị ngữ: Lát sau, hổ như thế nào?
c. Tìm chủ ngữ: Hơn mười năm sau, ai già rồi chết?
– Tìm vị ngữ: Hơn mười năm sau, bác tiều như thế nào?
Câu 2 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
Câu viết sai là câu b và c bởi vì:
– Ở câu b:Thiếu chủ ngữ, ở đây mới chỉ có trạng ngữ
– Ở câu c thiếu vị ngữ
Câu 3 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
a. Tôi
b. Chim
c. Các loài hoa
d. Lũ trẻ
Câu 4 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
Đặt câu hỏi (là ai? là cái gì? làm sao? làm gì? như thế nào?) với các chủ ngữ để tìm vị ngữ thích hợp cho từng câu.
Một số câu tham khảo:
Câu a: Khi học lớp 5, Hải luôn được điểm cao
Câu b: Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn nhận được bài học đường đời đầu tiên.
Câu c: Buổi sáng, mặt trời vàng rực cả một khoảng không gian.
Câu d: Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi cùng nhau đi cắm trại.
Câu 5 (trang 130 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 2)
Chuyển câu ghép thành 2 câu đơn:
a. – Hổ đực mừng rỡ với con.
– Hổ cái thì nằm phục xuống dáng mệt mỏi lắm.
b. – Mấy hôm nọ, trời mưa lớn.
– Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
c. – Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước.
– Trông hai bên bờ, rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.