Soạn bài Phó từ, Để giúp cho các bạn học sinh có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức Ngữ văn lớp 6 trên lớp cũng như ôn tập ở nhà, hôm nay chúng tôi giới thiệu đến tất
Hiện nay, soạn văn hay chuẩn bị bài trước ở nhà là một việc làm giúp cho quá trình học tập môm Ngữ văn lớp 6 trên lớp trở nên dễ dàng hơn và nhanh chóng tiếp thu kiến thức mà thầy (cô) truyền đạt.
Hôm nay, Tài Liệu Học Thi sẽ giới thiệu đến cho các bạn tài liệu soạn văn lớp 6: Phó từ. Chúng tôi hi vọng rằng bộ tài liệu này sẽ giúp cho các bạn học sinh có thể nhanh chóng soạn bài và hiểu trước được một phần nội dung của bài học. Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Xem Tắt
Soạn văn bài Phó từ đầy đủ
I. Kiến thức cơ bản
A. Phó từ là gì?
1. Các từ in đậm trong câu văn sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đây quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất -nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Em bé thông minh)
b) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
(Tô Hoài)
Gợi ý:
a.
– đã ⟶ đi
– cũng ⟶ ra
– vẫn, chưa ⟶ thấy
– thật ⟶ lỗi lạc
b.
– được ⟶ soi (gương)
– rất⟶ ưa nhìn
– ra ⟶ to
– rất ⟶ bướng
* Những từ được bổ sung về nghĩa thuộc các từ loại:
– Động từ đi ra, cau có, thấy, soi gương
– Tính từ lỗi lạc, ưa nhìn, dễ thương.
2. Các từ in đậm trong những câu văn trên, đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
Gợi ý:
Các từ in đậm đúng ở vị trí phần phụ trước hoặc phần sau trong cụm từ.
Các loại phó từ.
1. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm.
a) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
b) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào… Anh phải sợ…
(Tô Hoài)
c) […] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
(Tô Hoài)
Gợi ý:
Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm:
Câu a: lắm.
Câu b: đừng, vào.
Câu c: không, đã, đang.
2. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và phần II vào bảng phân loại
Ý Nghĩa | Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau |
Chỉ quan hệ thời gian | ||
Chỉ mức độ | ||
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | ||
Chỉ sự phủ định | ||
Chỉ sự cầu khiến | ||
Chi kết quả và hướng | ||
Chỉ khả năng |
Gợi ý:
Ý nghĩa | Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau |
Chỉ quan hệ thời gian | đã, đang | |
Chỉ mức độ | thật, rất | lắm |
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | cũng,vẫn | |
Chỉ sự phủ định | không, chưa | |
Chỉ sự cầu khiến | đừng | |
Chi kết quả và hướng | vào,ra | |
Chỉ khả năng | được |
3. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên.
Gợi ý:
– Phó từ bổ sung ý nghĩa thời gian: sẽ, sắp
– Phó từ bổ sung ý nghĩa khả năng: có thể
– Phó từ bổ sung ý nghĩa tần số: Thường, thỉnh thoảng, luôn luôn…
II. Rèn luyện kĩ năng
1. Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì.
a) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
b) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
Gợi ý:
– Thế là mùa xuân mong ước đã đến. (đã – phó từ chỉ quan hệ thời gian)
– Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo …(không – phó từ chỉ sự phủ định; còn – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự)
– Cây hồng bì đã cởi bỏ hết …(đã – phó từ chỉ quan hệ thời gian).
– Các cành cây đều lấm tấm màu xanh, (đều – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự)
– Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những … ‘(đương, sắp – phó từ chỉ quan hệ thời gian; lại – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự; ra – phó từ chỉ kết quả và hướng).
– Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. (cũng – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp – phó từ chỉ quan hệ thời gian).
– Mùa xuân xinh đẹp đã về! (đã – phó từ chỉ quan hệ thời gian).
– Thế là các bạn chim bay đi tránh rét cũng sắp về! (cũng – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp – phó từ chỉ quan hệ thời gian)
– Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ …(đã – phó từ chỉ quan hệ thời gian; được – phó từ chỉ kết quả).
2. Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ ấy để làm gì?
Gợi ý:
* Đoạn văn:
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoẻ rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc tức sôi máu, bèn đi tìm kẻ trêu mình. Không thấy Mèn đâu, nhưng chị Cốc thấy Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc liền trút cơn giận lên đầu Choắt.
* Một phó từ được dùng: đang (chỉ sự tiếp diễn, tương tự)
Soạn bài Phó từ ngắn gọn
I. Phó từ là gì?
Câu hỏi 1 (trang 12 sgk Ngữ văn 6 tập 2):
Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho các từ:
Câu | Từ in đậm | Từ được bổ sung nghĩa | Từ loại của từ được bổ sung nghĩa |
a | đã | đi | Động từ |
cũng | ra | Động từ di chuyển có hướng | |
vẫn chưa | thấy | Động từ | |
thật | lỗi lạc | Tính từ | |
b | được | soi gương | Động từ |
rất | ưa nhìn | Tính từ | |
ra | to | Tính từ | |
rất | bướng | Tính từ |
Câu 2 (trang 12 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các từ in đậm có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ.
II. Các loại phó từ
Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các phó từ:
a. lắm
b. đừng (trêu) vào
c. không, đã , đang
Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điền phó từ vào bảng phân loại:
Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau | |
Chỉ quan hệ thời gian | đã , đang | |
Chỉ mức độ | thật, rất, lắm | |
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | cũng , vẫn | |
Chỉ sự phủ định | chưa, không | |
Chỉ sự cầu khiến | đừng | |
Chỉ kết quả và hướng | ra | |
Chỉ khả năng | được |
Câu 3 (trang sgk 13 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Kể thêm một số phó từ
– Chỉ quan hệ thời gian: sẽ, từng,..
– Chỉ mức độ : hơi, cực kì, quá,..
– Chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều, lại, mãi,..
– Chỉ sự phủ định: chẳng, đừng, không đúng,..
– Chỉ sự cầu khiến : hãy, chớ,..
– Chỉ kết quả và hướng:vào, …
– Chỉ khả năng: có thể, …
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 14,15 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu | Các phó từ | Nghĩa bổ sung cho động từ, tính từ |
a | đã (đến) | Quan hệ thời gian |
không (còn ngủ) | Sự phủ định | |
đã (cởi bỏ) | Quan hệ thời gian | |
đều (lấm tấm) | Sự tiếp diễn tương tự | |
đương (trổ lá) | Quan hệ thời gian | |
lại (sắp buông ) | Sự tiếp diễn tương tự | |
(tỏa) ra | Kết quả và hướng | |
cũng (sắp có nụ) | Sự tiếp diễn tương tự | |
đã (về) | Quan hệ thời gian | |
cũng (sắp về) | Sự tiếp diễn tương tự | |
b | đã (xâu được sợi chỉ xuyên qua) | Quan hệ thời gian |
Câu 2 (trang 15 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Chiều hôm ấy tôi thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi lên mặt với Choắt trêu chị Cốc. Choắt sợ cứ hết chối đẩy lại khuyên tôi. Tôi không nghe hát cạnh khóe chị Cốc khiến chị rất tức giận. Nhìn thấy dế Choắt chị tưởng là nó trêu bèn mổ cho nó một trận khiến Choắt chỉ còn thoi thóp, vô phương cứu chữa.
– Sử dụng phó từ để:
+ đang: chỉ thời gian hiện tại
+ rất: chỉ mức độ
+ lại:chỉ sự tiếp diễn tương tự