Soạn văn Từ đồng nghĩa, Tài Liệu Học Thi sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc bài Soạn văn 7: Từ đồng nghĩa. Hy vọng có thể giúp ích cho việc học của học sinh.
Từ đồng nghĩa là một đơn vị kiến thức mới nằm trong chương trình Ngữ Văn lớp 7, tập Một.
Chúng tôi xin giới thiệu bài Soạn văn 7: Từ đồng nghĩa. Kính mời quý bạn đọc tham khảo.
Xem Tắt
Soạn văn Từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.
– Từ đồng nghĩa với rọi: chiếu, tỏa
– Từ đồng nghĩa với trông: nhìn, thấy
2.
a. Từ đồng nghĩa là: chăm nom, bảo vệ, giữ gìn
b. Từ đồng nghĩa là: ngóng, chờ
=> Tổng kết: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống với nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ:
– Giống nhau: Quả và trái đều chỉ bộ phận của cây do bầu nhuỵ hoa phát triển thành, bên trong thường chứa hạt.
– Khác nhau:
- Quả: từ ngữ toàn dân
- Trái: từ ngữ địa phương (dùng ở miền Nam).
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu:
– Giống nhau đều chỉ không còn biểu hiện của sự sống.
– Khác nhau:
- Bỏ mạng: mang sắc thái trung tính
- Hy sinh: mang sắc thái trang trọng
=> Tổng kết: Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1.
Thử thay:
– VD:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn quả xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
=> Không thay đổi về sắc thái.
– VD2:
- Trước sự tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân quân thanh đã hy sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trên tay.
=> Sắc thái của hai câu văn thay đổi.
=> Tổng kết: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập
Câu 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
– gan dạ: dũng cảm
– nhà thơ: thi nhân
– mổ xẻ: phẫu thuật
– của cải: gia tài, gia sản
– nước ngoài: ngoại quốc
– chó biển: hải cẩu
– đòi hỏi: yêu cầu
– năm học: niên khóa
– loài người: nhân loại
– thay mặt: đại diện
Câu 2. Tìm từ có nguồn gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ toàn dân (phổ thông)
– máy thu thanh: ra-di-ô
– sinh tố: vitamin
– xe hơi: ô-tô
– dương cầm: pi-a-nô
Câu 3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
– Một số từ như: (toàn dân – địa phương)
- hổ – beo – cọp – hùm – ông ba mươi
- bố – ba – tía – thầy
- mẹ – u – bầm
- quả – trái
- dứa – thơm
- quả roi – quả mận (miền Nam)
- bát – chén – tô
- hát – ca…
Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong câu sau đây:
– Món quà anh gửi, tôi đã đưa (từ đồng nghĩa: trao/chuyển) tận tay chị ấy rồi
– Bố tôi đưa (tiễn) khách ra đến cổng rồi mới trở về.
– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu (than thở).
– Anh đừng làm như thế người ta nói (phê bình) cho đấy.
– Cụ ốm nặng đã đi (mất/từ trần) hôm qua rồi.
Câu 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
– ăn, xơi, chén
- ăn: sắc thái trung tính
- xơi: sắc thái trang trọng, lịch sự
- chén: sắc thái suồng sã, thân mật
– cho, tặng, biếu
- cho: thường dùng với người thấp vai hơn
- tặng: sắc thái thân mật, thường dùng với người có vai ngang hàng
- biếu: sắc thái kính trọng, lịch sự, thường dùng với người có vai cao hơn
– yếu đuối, yếu ớt
- yếu đuối: sắc thái trung tính
- yếu ớt: mang sắc thái chê bai
– xinh, đẹp
- xinh: nhận xét về vẻ bên ngoài
- đẹp: thường đánh giá cả về bên trong lẫn bên ngoài
– tu, nhấp, nốc
- tu: uống nhiều, liền mạch
- nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn
- nốc: vội vã, liên tục
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. thành tích, thành quả
– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
– Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. ngoan cường, ngoan cố
– Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
– Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
c. nhiệm vụ, nghĩa vụ
– Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
– Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d. giữ gìn, bảo vệ
– Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
– Bảo vệ tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Câu 7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a.
– Nó đối đã/đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nhó.
– Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó với trẻ em.
b.
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa to lớn/trọng đại đối với vận mệnh dân tộc.
– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Câu 8.
– Câu chuyện vừa xảy ra hết sức bình thường trong cuộc sống.
– Anh ta có những suy nghĩ hết sức tầm thường.
– Cậu đã làm đúng kết quả của bài toán.
– Lỗi lầm mà em phạm phải đã gây ra hậu quả khôn lường.
Câu 9. Chữa lỗi từ dùng sai:
– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng phúc/hưởng lộc.
-Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỷ, không giúp đỡ bao bọc/đùm bọc cho người khác.
– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã dạy/nói cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
– Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
* Bài tập ôn luyện:
Câu 1. Từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại:
a. tổ quốc, tổ tiên, giang sơn, đất nước, quốc gia
b. mênh mông, bao la, bát ngát, rộng lớn, lung linh
c. vắng vẻ, hiu quạnh, hiu hắt, vắng ngắt, vắng mặt
d. thật thà, ngay thẳng, trung thực, thẳng thắn, dối trá
Câu 2. Tìm các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau
– chó biển
– ngựa đá
– cùng năm
– anh em
– bạn bè
– trời đất
– trăng sáng
– mãi mãi
Gợi ý:
Câu 1.
Các từ không đồng nghĩa với từ còn lại là:
a.tổ tiên
b. lung linh
c. vắng mặt
d. dối trá
Câu 2.
– chó biển: hải cẩu
– ngựa đá: thạch mã
– cùng năm: đồng niên
– anh em: huynh đệ
– bạn bè: bằng hữu
– trời đất: thiên địa
– trăng sáng: minh nguyệt
– mãi mãi: vĩnh viễn