Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức kinh doanh, Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với Người nộp thuế là tổ chức kinh doanh trừ Hợp tác xã, tổ hợp (trừ các
Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với Người nộp thuế là tổ chức kinh doanh trừ Hợp tác xã, tổ hợp (trừ các đơn vị trực thuộc) – Trừ trường hợp qua một cửa liên thông.
Tên thủ tục: |
Thủ tục: Đăng ký thuế lần đầu đối với Người nộp thuế là tổ chức kinh doanh trừ Hợp tác xã, tổ hợp (trừ các đơn vị trực thuộc) – Trừ trường hợp qua một cửa liên thông. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế. + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức. |
Cách thức thực hiện: |
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế: Cục Thuế. + Thông qua hệ thống bưu chính. |
Thời hạn giải quyết: |
Chậm nhất không quá 5 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do Người nộp thuế kê khai sai sót). |
Trình tự thực hiện: |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư thì Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định (kê khai đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai và các giấy tờ kèm theo) sau đó gửi đến Cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của Người nộp thuế, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho Người nộp thuế. |
Thành phần hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: – Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT. – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Bản sao Quyết định thành lập. Riêng đối với một số ngành, nghề đặc biệt do các Bộ, ngành cấp giấy phép hoạt động (như tín dụng, luật sư, bảo hiểm, dầu khí, y tế) thì sử dụng Giấy phép hoạt động thay cho Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. – Bản kê chi nhánh, văn phòng đại diện, kho hàng, đơn vị trực thuộc (nếu có)….Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK01, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK02, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK03, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK04, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK05, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK06, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK07. Click vào Tải về để xem các biểu mẫu. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Yêu cầu thực hiện: |
+ Một trong các loại giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất được quy định tại khoản 2 điều 3 Nghi định số: 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007.+ Hoặc một số giấy tờ quy định về QSD đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có); Hoặc một trong các loại giấy tờ xác định thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định. + Trường hợp Không các loại giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất thì UBND cấp xã phải lấy ý kiến khu dân cư phải có phiếu lấy ý kiến khu dân cư (niêm yết công khai 15 ngày);Theo phần I Thông tư 06/TT-BTNMT ngày 02/7/2007. |
Lệ phí: |
Không |
Cơ sở pháp lý: |
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; + Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. + Thông tư 85/2007/TT-BTC ban hành ngày 18/07/2007 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế. |
Lưu ý: Bạn nhấn vào Tải về để xem thêm các văn bản, biểu mẫu hướng dẫn Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với Người nộp thuế là tổ chức kinh doanh trừ Hợp tác xã, tổ hợp