Soạn bài Cuộc sống quanh em (trang 5), Soạn bài Cuộc sống quanh em lớp 2 sách Cánh diều Tập 1 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc, luyện tập
Soạn bài Cuộc sống quanh em trang 5 sách Cánh diều lớp 2 tập 1 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập, cũng như hiểu hơn được ý nghĩa của bài học.
Khi soạn bài trước các em sẽ biết được kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Cuộc sống quanh em sách Cánh diều, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Xem Tắt
Soạn bài phần bài đọc 1: Làm việc thật là vui lớp 2
Bài đọc 1
Làm việc thật là vui
Quanh ta, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
Theo TÔ HOÀI
Từ khó
– Sắc xuân : cảnh vật , màu sắc của mùa xuân.
– Rực rỡ : tươi sáng, nổi bật lên.
– Tưng bừng : vui, lôi cuốn nhiều người.
⇒ Nội dung bài: Công việc đem lại niềm vui cho tất cả mọi người, mọi vật.
Đọc hiểu
Câu 1 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
Gợi ý đáp án:
Việc làm của vật, của con vật được nói tới trong bài là:
- Đồng hồ: báo phút, báo giờ
- Con gà: báo mọi người trời sáng
- Con tu hú: báo hiệu mùa hè, mùa vải chín
- Hoa đào: báo hiệu mùa xuân
Câu 2 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Bé bận rộn như thế nào?
Gợi ý đáp án:
Bé cũng làm việc bận rộn như mọi người, mọi vật. Đó là: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, bé nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Câu 3 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a. Vì bé làm việc có ích
b. Vì bé yêu những việc mình làm
c. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Gợi ý đáp án:
Chọn C
Bé bận rộn mà lúc nào cũng vui. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. (C)
Luyện tập
Câu 1 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tưởng tượng mỗi từ dưới đây là nột hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào một toa tàu nhất định.
Gợi ý đáp án:
Sắp xếp mỗi hành khách vào tao tàu phù hợp:
- Người: em, mẹ
- Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, hoa đào, quả vải
- Con vật: gà, tu hú, chim, sâu
- Thời gian: ngày, giờ, phút.
Câu 2: (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc
a. Chỉ người
b. Chỉ vật
c. Chỉ con vật
d. Chỉ thời gian
Gợi ý đáp án:
Tìm thêm các từ ngữ:
a. Chỉ người: bố, ông, bà, em bé, chị gái, cô giáo, bác sĩ,…
b. Chỉ vật: máy tính, quyển sách, bình hoa, ti vi, máy giặt, xích đu, xe đạp…
c. Chỉ con vật: con chó, con chim, con ong, con lợn, con trâu, con hổ, con giun…
d. Chỉ thời gian: phút, giây, giờ, ngày, tháng, năm, tuần, quý…
Soạn bài phần bài viết 1: Đôi bàn tay bé lớp 2
1. Tập chép
“Đôi bàn tay bé”
Đôi bàn tay bé xíu
Mà siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố.
NGUYỄN LÃM THẮNG
2. Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?
Gợi ý đáp án
Điền chữ vào ô trống:
cái đồng hồ
tiếng kêu
con tu hú
câu chuyện kì lạ
3. Viết vào vở 9 chữ cái trong bảng sau:
Gợi ý đáp án:
9 chữ cái trong bảng sau là:
4. Tập viết
a. Chữ viết hoa:
b. Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng
Soạn bài phần bài đọc 2: Mỗi người một việc lớp 2
Bài đọc 2
MỖI NGƯỜI MỖI VIỆC
Cái chổi thấy rác, quét nhà
Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may
Quyển vở chép chữ cả ngày
Ngọn mướp xòe lá, vươn “tay” leo giàn
Đồng hồ biết chỉ thời gian
Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò
Con gà báo sáng “Ó…o…”
Cánh cửa biết mở để cho nắng vào
Mỗi người mỗi việc vui sao
Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
Nguyễn Văn Chương
Đọc hiểu
Câu 1 (trang 9 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Bài thơ nói lên những đồ vật, con vật và loài cây nào?
Gợi ý đáp án:
Bài thờ nói đến những đồ vật, con vật, loại cây sau:
- Đồ vật: Cái chổi, cây kim sợi chỉ, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa
- Con vật: con gà
- Loài cây: cây mướp
Câu 2 (trang 9 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Hãy nói về lợi ích của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ
Gợi ý đáp án:
Lợi ích của một số đồ vật (con vật, loài cây) trong bài thơ:
- Lợi ích của cây kim sợi chỉ là giúp bà may vá
- Lợi ích của đồng hồ là để chỉ thời gian
- Lợi ích của con gà là báo thức mỗi buổi sáng
- Lợi ích cái chổi là để quét rác, quét nhà…
Câu 3 (trang 9 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.
Gợi ý đáp án:
- Câu hỏi trong bài thơ: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
- Trả lời: Bé ngoan lấy chổi quét sân quét nhà sạch sẽ.
Luyện tập
Câu 1 (trang 9 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Gợi ý đáp án:
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
- Người: bé
- Vật: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa
- Con vật: gà
- Thời gian: buổi sáng.
Câu 2 (trang 9 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm trong các từ ngữ trên:
a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai?
b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Gợi ý đáp án:
a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai là: bé
b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì: gà
c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa
Trao đổi
Câu 1 (trang 9 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Cùng các bạn đóng vai các đồ vật, loài cây trong bài thơ Mỗi người một việc. Tự giới thiệu mình và cho biết mình làm được việc gì
Ví dụ: Tôi là gà trống. Buổi sáng, tôi đánh thức mọi người dậy…
Gợi ý đáp án
Ví dụ:
- Tôi là gà trống. Buổi sáng, tôi đánh thức mọi người dậy…
- Tôi là cây chổi. Thường ngày, tôi quét sạch rác bẩn, làm cho nhà cửa luôn sạch sẽ, thoáng mát.
- Tôi là quyển vở. Mỗi ngày, tôi giúp bé luyện viết chữ để chữ ngày càng đẹp hơn.
- Tôi là ngọn mướp. Mỗi ngày tôi xòe lá, vươn “tay” leo giàn.
Câu 2 (trang 10 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Giả sử em được mời lên sân khấu giao lưu với các bạn trong trường, em hãy tự giới thiệu về mình
a. Nói lời chào các bạn
b. Tự giới thiệu:
- Tên em là gì?
- Sở thích của em là gì?
- Em là học sinh lớp nào?
- Ước mơ của em là gì?
c. Có thể biểu diễn một tiết mục hát, múa…
Gợi ý đáp án
Giới thiệu về bản thân mình
Xin chào các bạn!
Tôi tên là Nguyễn Gia Khánh. Tôi là học sinh lớp 2A1. Sở thích của tôi là đi du lịch, đá bóng và chơi cờ vua. Ước mơ của tôi là trở thành một hướng dẫn viên du lịch, được đi khắp nơi và khám phá nhiều vùng đất mới. Sau đây, tôi xin trình bày một tiết mục văn nghệ. Bài hát đó là “Lớp chúng mình”.
Soạn bài phần bài viết 2: lớp 2
Câu 1 (trang 11 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Ghép từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu:
Gợi ý đáp án
Câu 2 (trang 11 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của một trong các câu trên:
Gợi ý đáp án
Đặt câu hỏi cho từng bộ phận:
- Cái gì là một đồ dùng học tập
- Bút là cái gì?
Câu 3 (trang 12 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?
Gợi ý đáp án
Tôi là Nguyễn Cao Cẩm Anh
Môn học tôi yếu thích là tiếng anh và toán
Đồ chơi tôi yêu thích là bộ lắp ghép và búp bê
Con vật tôi thích nhất là con mèo và con cá vàng.