Toán 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất Kết nối tri thức với cuộc sống, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 33 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em
Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 33 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 8 Chương II trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
- 1 Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 33 tập 1
- 1.1 Bài 2.1 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.2 Bài 2.2 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.3 Bài 2.3 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.4 Bài 2.4 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.5 Bài 2.5 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.6 Bài 2.6 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.7 Bài 2.7 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.8 Bài 2.8 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.9 Bài 2.9 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 33 tập 1
Bài 2.1 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35 ; 17
Gợi ý đáp án:
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ư(35) = {1; 5; 7; 35}
Ư(17) = {1; 17}
Bài 2.2 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Trong các số sau, số nào là bội của 4?
16 ; 24 ; 35
Gợi ý đáp án:
Các số là bội của 4 là: 16; 24
Bài 2.3 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:
a) x ∈ B(7) và x < 70
b) y ∈ Ư(50) và y > 5
Gợi ý đáp án:
a) x ∈ {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63}
b) y ∈ {10; 25; 50}
Bài 2.4 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?
a) 15 + 1 975 + 2 019
b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050
Gợi ý đáp án:
a) Tổng (15 + 1 975 + 2 019) không chia hết cho 5 vì 15 chia hết cho 5 và 1 975 chia hết cho 5 nhưng 2 019 không chia hết cho 5
b) Tổng (20 + 90 + 2 025 + 2 050) chia hết cho 5 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 5.
Bài 2.5 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8?
a) 100 – 40
b) 80 – 16
Gợi ý đáp án:
a) Hiệu (100 – 40) không chia hết cho 8 vì 100 không chia hết cho 8 và 40 chia hết cho 8
b) Hiệu (80 – 16) chia hết cho 8 vì 80 chia hết cho 8 và 16 cũng chia hết cho 8.
Bài 2.6 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Khẳng định nào sau đây đúng?
a) 219.7 + 8 chia hết cho 7
b) 8.12 + 9 chia hết cho 3
Gợi ý đáp án:
a) Ta thấy 7 chia hết cho 7 nên 219 . 7 chia hết cho 7. Mà 8 không chia hết cho 7.
Do đó 219.7 + 8 không chia hết cho 7
Vậy khẳng định 219.7 + 8 chia hết cho 7 là sai
b) Ta thấy 12 chia hết cho 3 nên 8. 12 chia hết cho 3. Mà 9 cũng chia hết cho 3
Đo dó 8.12 + 9 chia hết cho 3
Vậy khẳng định 8.12 + 9 chia hết cho 3 là đúng
Bài 2.7 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở (bỏ trống trong trường hợp không chia được)
Số nhóm | Số người ở một nhóm |
4 | ? |
? | 8 |
6 | ? |
8 | ? |
? | 4 |
Gợi ý đáp án:
Số nhóm | Số người ở một nhóm |
4 | 10 |
5 | 8 |
6 | |
8 | 5 |
10 | 4 |
Bài 2.8 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
Gọi số người mỗi nhóm được chia là x.
Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người nên x ∈ Ư(45) và 2 < x ≤ 10
Do đó x ∈ {3; 5; 9}
Ta có bảng sau:
Số người 1 nhóm (x) | Số nhóm |
3 | 15 |
5 | 9 |
9 | 5 |
Bài 2.9 (trang 33 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 – x chia hết cho 8
b) Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48} biết 60 + 6 không chia hết cho 6
a) 56 – x chia hết cho 8 mà 56 chia hết cho 8 nên x chia hết cho 8
x thuộc tập {23; 24; 25; 26} nên x = 24
b) 60 + 6 không chia hết cho 6 mà 60 chia hết cho 6 nên x không chia hết cho 6
x thuộc tập {22; 24; 45; 48} nên x = 22 hoặc x = 45