Toán 6 Bài tập cuối chương II Kết nối tri thức với cuộc sống, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 56 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp
Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 56 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của phần Bài tập cuối chương II.
Thông qua đó, các em sẽ ôn tập lại kiến thức, biết cách giải toàn bộ các bài tập cuối chương II trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
- 1 Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 56 tập 1
- 1.1 Bài 2.53 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.2 Bài 2.54 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.3 Bài 2.55 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.4 Bài 2.56 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.5 Bài 2.57 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.6 Bài 2.58 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.7 Bài 2.59 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.8 Bài 2.60 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.9 Bài 2.61 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
- 1.10 Bài 2.62 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 56 tập 1
Bài 2.53 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho:
- x – 12 chia hết cho 2;
- x – 27 chia hết cho 3;
- x + 20 chia hết cho 5;
- x + 36 chia hết cho 9.
Gợi ý đáp án:
a) x – 12 chia hết cho 2
Mà 12 chia hết cho 2 nên x chia hết cho 2
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 108, 1 234, 2 020.
b) x – 27 chia hết cho 3;
Mà 27 chia hết cho 2 nên x chia hết cho 3
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189, 2 019.
c) x + 20 chia hết cho 5;
Mà 20 chia hết cho 5 nên x chia hết cho 5
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 2 020.
d) x + 36 chia hết cho 9
Mà 36 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189
Bài 2.54 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố
- 142 + 52 + 22
- 400 : 5 + 40
Gợi ý đáp án:
a) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32.52
b) 400 : 5 + 40 = 80 + 40 = 120 = 23.3.5
Bài 2.55 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) 21 và 98
b) 36 và 54
Gợi ý đáp án:
a) ƯCLN(21, 98) = 7 ;
BCNN(21, 98) = 294
b) ƯCLN(36, 54) = 18;
BCNN(36, 54) = 108
Bài 2.56 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
a)
b)
Gợi ý đáp án:
a)
Ta thấy ƯCLN(27, 123) = 3 nên phân số đã cho chưa tối giản
Ta có là phân số tối giản
b)
Ta thấy ƯCLN(33, 77) = 11 nên phân số đã cho chưa tối giản
Ta có là phân số tối giản
Bài 2.57 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Thực hiện phép tính:
a)
b)
Gợi ý đáp án:
a) BCNN(12, 16) = 48 nên chọn mẫu chung là 48
Bài 2.58 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quả đó vào các túi sao cho mỗi túi đều có cam, xoài, bơ. Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quà?
Gợi ý đáp án:
Số túi quà nhiều nhất mà Mai chia được là ƯCLN(12, 18, 30)
Mà ƯCLN(12, 18, 30) = 6
Vậy Mai có thể chia được nhiều nhất 6 túi quà
Bài 2.59 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng mấy.
Gợi ý đáp án:
Số tháng ít nhất tiếp theo mà bác Nam làm hai việc đó cùng một tháng là BCNN(3, 6) = 6
Do đó sau 6 tháng nữa bác sẽ làm hai việc cùng một tháng.
Vậy nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 10.
Bài 2.60 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Biết rằng hai số 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.
Gợi ý đáp án:
Vì 79 và 97 là hai số nguyên tố nên ƯCLN(79, 97) = 1 và BCNN(79, 97) = 79.97 = 7 663
Bài 2.61 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Biết hai số 3a.52 và 33.5b có ƯCLN là 33.52 và BCNN là 34.53. Tìm a và b
Gợi ý đáp án:
Ta có: ƯCLN.BCNN = 33.52.34.53 = 37.55
= 3a.52.33.5b = 3a+3.5b+2
Do đó a + 3 = 7 và b + 2 = 5 nên a = 4 và b = 3
Bài 2.62 (trang 56 SGK Toán 6 Tập 1)
Bài toán cổ:
Bác kia chăn vịt khác thường
Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa
Hàng 2 xếp thấy chưa vừa
Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con
Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn
Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy
Xếp thành hàng 7, đẹp thay
Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.
(Biết số vịt chưa đến 200 con)
Gợi ý đáp án:
Gọi số vịt là x (x<200)
Vì hàng 5 xếp thiếu 1 con nên x có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9
Vì hàng 2, hàng 4 ko xếp đc do đó x ko chia hết đc cho 2 và cho 4
=> x có chữ số tận cùng là 9
Vì số vịt xếp được thành 7 hàng nên x chia hết cho 7
Do đó x ∈ bội của 7 , có chữ số tận cùng là 9 và x bé hơn 200, nên x ∈ {49; 119; 189}
Mà x chia cho 3 dư 1 nên x = 49