Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 89, Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem hướng dẫn phương pháp giải, cùng đáp án 7 bài tập
Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem hướng dẫn phương pháp giải, cùng đáp án 7 bài tập trong SGK Toán 5 trang 89, 90.
Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 89 Chương 3 Toán 5 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé:
Xem Tắt
Giải bài tập Toán 5 trang 89 – Phần 1
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,…). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1
Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:
A. 3 B. C. D.
Phương pháp giải
Xác định vị trí của chữ số 3 rồi xác định giá trị của nó.
Gợi ý đáp án:
Chữ số 3 thuộc hàng phần mười. Vậy giá trị của chữ số 3 trong số thập phân đã cho là .
Chọn đáp án B.
Bài 2
Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép trong bể là:
A. 5% B. 20% C. 80% D. 100%
Phương pháp giải
Muốn tìm tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể ta tìm thương giữa 20 và 25, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Gợi ý đáp án:
Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:
20 : 25 = 0,8 = 80%
Chọn đáp án C
Bài 3
2800 g bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 280kg B. 28kg C. 2,8kg D. 0,28kg
Phương pháp giải
Ta có 1kg=1000g.
Muốn đổi một số từ đơn vị gam sang đơn vị ki-lô-gam ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000.
Gợi ý đáp án:
Ta có 1kg = 1000g hay 1g = kg
Do đó: 2800g = kg=2,8kg
Chọn đáp án C. 2,8 kg
Giải bài tập Toán 5 trang 90 – Phần 2
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 39,72 + 46,18
c) 31,05 × 2,6
b) 95,64 – 27,35
d) 77,5 : 2,5
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về các phép tính với số thập phân.
Gợi ý đáp án:
Bài 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m 5dm = … m
b) 8m2 5dm2 = m2
Phương pháp giải
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
- Quy đổi ra đơn vị thích hợp
Gợi ý đáp án:
a) 8m 5dm = 8,5m
b) 8m2 5dm2 = 8,05m2
Bài 3
Cho biết diện tích của hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2 . Tính diện tích hình tam giác MDC.
Phương pháp giải
- Tính chiều rộng của hình chữ nhật: AD = AM + MD.
- Tính chiều dài = diện tích : chiều rộng
- Diện tích tam giác MDC = (MD x DC) : 2
Gợi ý đáp án:
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là: 15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2).
Đáp số: 750 cm2.
Bài 4
Tìm 2 giá trị của x, sao cho: 3,9 < x < 4,1
Gợi ý đáp án:
Ta có : 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1
Vậy: x = 4; x = 4,01
Có thể tìm được nhiều giá trị khác của x. Ví dụ: x = 4,02; x = 4,03; x = 4,04….