Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 31 (Có đáp án), Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 31 tổng hợp 30 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức về Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Trắc nghiệm Địa 12 Bài 31 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 12 tham khảo.
Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 31 tổng hợp 30 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức về Vấn đề phát triển thương mai, du lịch có đáp án kèm theo. Qua đó các bạn học sinh củng cố kiến thức Địa lí để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi THPT Quốc gia 2022 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu trắc nghiệm Địa 12 bài 31, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Câu 1. Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.
D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
Câu 2. Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng
A. Đa dạng hoá, đa phương hóa thị trường.
B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông u.
D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.
Câu 3. Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ
B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây u
D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh
Câu 4. Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta ?
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương ( TPP) được kí kết
C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới(WTO)
Câu 5. Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm
C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao
D. Cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt
Câu 6. Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản
D. Thái Lan, Lào, Campuchia
Câu 7. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước
C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước
Câu 8. Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do
A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng rất lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiếu nguồn nhiên liệu cho sản xuất
Câu 9. Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm
Câu 10. Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh
B. Các nước ASEAN và châu Phi
C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN
D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu u
Câu 11. Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là:
A. Dầu thô, khí đốt, điện
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản
Câu 12. Giai đoạn 1990 – 2005 , xuất khẩu nước ta
A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu
B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế
C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu ( xuất siêu)
D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu
Câu 13. Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là:
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Hồ Ba Bể
D. Động Phong Nha – Kẻ Bàng
Câu 14. Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là :
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Thánh địa Mỹ Sơn
D. Quần thể di tích cố đô Huế
Câu 15. Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta là
A. Dầu Tiếng
B. Hòa Bình
C. Ba Bể
D. Thác Bà
Câu 16. Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới là
A. Thanh Hóa
B. Ninh Bình
C. Quảng Nam
D. Quảng Bình
Câu 17. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước
B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm
C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm
D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế
Câu 18. Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là :
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế – Đà Nẵng
B. Hà Nội, Huế – Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Huế – Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ CHí Minh, Huế – Đà Nẵng, Hà Nội
Câu 19. Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tư mạnh
C. Vì có di sản văn hóa thế giới
D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới
Câu 20. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần:
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
Câu 21. Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nông, lâm sản
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Thủy sản
Câu 22. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
Câu 23. Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là :
A. Đông Nam Á
B. Trung Quốc
C. Đài Loan
D. Hàn Quốc
Câu 24. Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25. Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
A. Bắc Mĩ và châu Á.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu u.
D. Châu u và châu Phi.
Câu 26. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm
A. Di tích, lễ hội.
B. Di tích, khí hậu.
C. Lễ hội, địa hình.
D. Địa hình, di tích.
Câu 27. Đâu không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
Câu 28. Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta?
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 29. Nội thương của nước ta hiện nay
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước
D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí
Câu 30. Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005:
A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
Đáp án trắc nghiệm Địa 12 bài 31
Câu | Đáp án |
Câu 1 | D |
Câu 2 | A |
Câu 3 | B |
Câu 4 | C |
Câu 5 | B |
Câu 6 | B |
Câu 7 | C |
Câu 8 | A |
Câu 9 | C |
Câu 10 | D |
Câu 11 | C |
Câu 12 | C |
Câu 13 | B |
Câu 14 | A |
Câu 15 | C |
Câu 16 | C |
Câu 17 | A |
Câu 18 | B |
Câu 19 | B |
Câu 20 | D |
Câu 21 | C |
Câu 22 | C |
……………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm trắc nghiệm Địa 12 bài 31